Blog

Áp dụng định lý sin để tính cạnh hoặc góc – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về áp dụng định lý sin trong tam giác

Định lý sin là một trong những công cụ quan trọng của hình học phẳng, đặc biệt khi giải các bài toán về tam giác không vuông. Ở chương trình lớp 10, việc học và vận dụng định lý sin giúp học sinh giải quyết nhanh gọn các bài toán tìm cạnh hoặc góc trong tam giác, kể cả những trường hợp không thể áp dụng các kiến thức về tam giác vuông đơn giản. Định lý sin không chỉ xuất hiện trong toán học mà còn có mặt trong nhiều ứng dụng thực tiễn, như đo đạc khoảng cách, điều tra hiện trường, xây dựng, v.v.

2. Định nghĩa về định lý sin

Định lý sin phát biểu mối liên hệ giữa các cạnh và các góc đối diện trong một tam giác bất kỳ:

Nếu tam giácABCABCcó các cạnha,b,ca, b, clần lượt đối diện với các gócA,B,CA, B, C, thì:

asinA=bsinB=csinC\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} = \frac{c}{\sin C}

Trong đó:

- aa, bb, cc: độ dài ba cạnh của tam giác
- AA, BB, CC: ba góc của tam giác (đo bằng độ hoặc radian)
- sinA\sin A, sinB\sin B, sinC\sin C: giá trị sin của các góc tương ứng

3. Hướng dẫn từng bước áp dụng định lý sin với ví dụ minh họa

Để sử dụng định lý sin, bạn cần nắm các bước cơ bản sau:

- Xác định chính xác các cạnh và các góc tương ứng trong bài toán
- Chọn hai cặp cạnh - góc đã biết và cạnh - góc cần tìm
- Thay số vào công thức định lý sin, giải phương trình để tìm ẩn số
- Kiểm tra lại lời giải xem có phù hợp điều kiện của tam giác hay không

Ví dụ 1: Tính cạnh khi biết hai góc và một cạnh (AAS hoặc ASA)

Cho tam giácABCABCvớiA=30A = 30^\circ,B=60B = 60^\circvà cạnha=5a = 5cm. Hãy tính độ dài cạnhbb.

Áp dụng định lý sin:
asinA=bsinB<br/>Thayso^ˊ:<br/>\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} <br />Thay số:<br />\frac{5}{\sin 30^\circ} = \frac{b}{\sin 60^\circ}<br/><br />\sin 30^\circ = 0.5,,\sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}.Tađược:<br/>. Ta được:<br />\frac{5}{0.5} = \frac{b}{\frac{\sqrt{3}}{2}}
Giải ra:
10=2b3    b=1032=538.66cm10 = \frac{2b}{\sqrt{3}} \implies b = \frac{10\sqrt{3}}{2} = 5\sqrt{3} \approx 8.66 \text{cm}

Ví dụ 2: Tính góc khi biết hai cạnh và một góc đối diện

Cho tam giácABCABCvớia=7a = 7cm,b=10b = 10cm,A=40A = 40^\circ. Tính gócBB.

Áp dụng định lý sin:
asinA=bsinB<br/>Thayso^ˊ:<br/>\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} <br />Thay số:<br />\frac{7}{\sin 40^\circ} = \frac{10}{\sin B}<br/>sin400.6428,vy:<br/><br /> \sin 40^\circ \approx 0.6428, vậy:<br />\frac{7}{0.6428} = \frac{10}{\sin B}<br/>10=7sinB0.6428<br /> 10 = \frac{7 \sin B}{0.6428}
10×0.6428=7sinB<br/>10 \times 0.6428 = 7 \sin B <br />6.428 = 7 \sin B<br/>sinB=6.42870.9183<br /> \sin B = \frac{6.428}{7} \approx 0.9183

B=arcsin(0.9183)66.98B = \\arcsin(0.9183) \approx 66.98^\circ

Ví dụ 3: Áp dụng trong thực tế

Một chiếc tàu nhìn thấy hai ngọn hải đăng, biết khoảng cách giữa hai hải đăng là 500500m, tàu ở vị trí tạo với hai hải đăng các góc4040^\circ8080^\circ. Hỏi khoảng cách từ tàu đến hai ngọn hải đăng là bao nhiêu?

Gọi các điểm AA(hải đăng 1),BB(hải đăng 2),CC(vị trí tàu). Ta biếtAB=500AB = 500m, C=60\angle C = 60^\circ(vì tổng ba góc tam giác là 180180^\circ). Áp dụng định lý sin:
ABsinC=ACsinB=BCsinA<br/>\frac{AB}{\sin C} = \frac{AC}{\sin B} = \frac{BC}{\sin A} <br />\frac{500}{\sin 60^\circ} = \frac{AC}{\sin 80^\circ} = \frac{BC}{\sin 40^\circ}<br/>Tıˊnh<br />TínhAC:<br/>:<br />\sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0.8660<br/><br />\sin 80^\circ \approx 0.98485000.8660=AC0.9848\frac{500}{0.8660} = \frac{AC}{0.9848}
AC=500×0.98480.8660568.6mAC = \frac{500 \times 0.9848}{0.8660} \approx 568.6 \text{m}

Tính BCBC:
sin400.6428\sin 40^\circ \approx 0.6428
5000.8660=BC0.6428<br/>\frac{500}{0.8660} = \frac{BC}{0.6428} <br />BC = \frac{500 \times 0.6428}{0.8660} \approx 371.5 \text{m}" data-math-type="inline"> undefined

5000.8660=AC0.9848\frac{500}{0.8660} = \frac{AC}{0.9848}
AC=500×0.98480.8660568.6mAC = \frac{500 \times 0.9848}{0.8660} \approx 568.6 \text{m}

Tính BCBC:
sin400.6428\sin 40^\circ \approx 0.6428
5000.8660=BC0.6428<br/>\frac{500}{0.8660} = \frac{BC}{0.6428} <br />BC = \frac{500 \times 0.6428}{0.8660} \approx 371.5 \text{m}$

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng định lý sin

- Tam giác phải là tam giác thật (tổng ba góc là 180180^\circvà các cạnh thoả mãn bất đẳng thức tam giác)
- Với bài toán tìm góc, nếusinx>1\sin x > 1hoặcsinx<0\sin x < 0, cần kiểm tra lại dữ kiện, vì không tồn tại góc với giá trị sin như vậy
- Trong trường hợp hai nghiệm (trường hợp SAA, trường hợp góc tù), cần phải xét xem bài toán thực tế nhận nghiệm nào

5. Mối liên hệ với các kiến thức toán học khác

Định lý sin có liên hệ chặt chẽ với định lý cosin (trường hợp biết ba cạnh hoặc hai cạnh kèm góc xen giữa) và các công thức tính diện tích tam giác (đặc biệt là khi biết hai cạnh và góc xen giữa: S=12absinCS = \frac{1}{2} ab\sin C). Ngoài ra, việc vận dụng định lý sin trong mặt phẳng cũng là cơ sở cho các bài toán hình học không gian ở các lớp trên.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1. Cho tam giácABCABCvớiA=50A = 50^\circ,B=60B = 60^\circa=8a = 8cm. Tính cạnhbb.

Ta dùng định lý sin:
asinA=bsinB<br/>Thayso^ˊ:<br/>\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} <br />Thay số:<br />\frac{8}{\sin 50^\circ} = \frac{b}{\sin 60^\circ}<br/><br />\sin 50^\circ \approx 0.7660,,\sin 60^\circ = 0.8660$

80.7660=b0.8660\frac{8}{0.7660} = \frac{b}{0.8660}

80.7660×0.8660=b\frac{8}{0.7660} \times 0.8660 = b

10.450×0.8660=b10.450 \times 0.8660 = b

b9.05cmb \approx 9.05 \text{cm}

Bài tập 2. Tam giácABCABCb=12b = 12cm,c=8c = 8cm,B=45B = 45^\circ. Tính gócCCbiếta=10a = 10cm.

Dùng định lý sin:
bsinB=csinC\frac{b}{\sin B} = \frac{c}{\sin C}

Thay số:
12sin45=8sinC\frac{12}{\sin 45^\circ} = \frac{8}{\sin C}
sin45=0.7071\sin 45^\circ = 0.7071

120.7071=8sinC<br/>\frac{12}{0.7071} = \frac{8}{\sin C} <br />16.97 = \frac{8}{\sin C}<br/>sinC=816.970.4715<br /> \sin C = \frac{8}{16.97} \approx 0.4715

C=arcsin(0.4715)28.1C = \\arcsin(0.4715) \approx 28.1^\circ

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh khi áp dụng định lý sin

- Nhầm lẫn cặp góc và cạnh đối diện (ví dụ lấy nhầm cặpaaCC)
- Không kiểm tra tổng ba góc phải là 180180^\circvới dữ kiện bài toán
- Đối với bài toán tính góc, không xét đủ các trường hợp nghiệm (tam giác tù hay nhọn)
- Sử dụng sai đơn vị đo góc khi tính sin (độ hoặc radian)
- Đối với bài toán thực tế, không kiểm tra xem kết quả nhận được có phù hợp thực tế hay không (ví dụ cạnh âm, góc âm, sin lớn hơn 1…)

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Định lý sin dùng để giải tam giác khi biết hai góc và một cạnh, hoặc hai cạnh và một góc đối diện
- Công thức chủ đạo: asinA=bsinB=csinC\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} = \frac{c}{\sin C}
- Luôn xác định đúng cặp cạnh – góc đối diện
- Kiểm tra hợp lý các nghiệm và dữ kiện tam giác thật
- Áp dụng định lý sin đúng trong các trường hợp phù hợp, tránh nhầm lẫn với định lý cosin

Bài viết trên giúp học sinh lớp 10 nắm vững lý thuyết cũng như kĩ năng ứng dụng định lý sin để giải các dạng bài toán liên quan tới tính cạnh hoặc góc trong tam giác, đồng thời hỗ trợ quá trình học tập và ôn luyện hiệu quả.

Tài liệu tham khảo thêm

  • SGK Toán lớp 10 – Chương lượng giác
  • Sách bài tập Toán nâng cao lớp 10 – NXB Giáo dục
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".