Blog

Bài 2. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn: Lý thuyết, ví dụ và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Bài 2. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn là một kiến thức trọng tâm trong chương trình toán học lớp 10, thuộc chương Đại số. Đây là nền tảng giúp học sinh phát triển tư duy logic và rèn luyện kỹ năng giải toán cho nhiều dạng toán từ cơ bản đến nâng cao.

Hiểu rõ khái niệm này giúp các em áp dụng để giải quyết những bài toán thực tế như xác định điều kiện tối ưu, giải quyết các vấn đề tối đa/tối thiểu, ước lượng các giá trị phù hợp trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Việc nắm chắc giải bất phương trình bậc hai một ẩn còn là bước đệm quan trọng khi học các kiến thức nâng cao hơn như bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, bất phương trình hệ, hoặc các dạng toán ứng dụng trong đại số, giải tích cũng như luyện thi THPT Quốc gia.

Bạn có thể luyện tập miễn phí với hàng trăm bài tập đa dạng tại mục "luyện tập Bài 2. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn miễn phí" ngay trên website này!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

### 2.1 Lý thuyết cơ bản

- Bất phương trình bậc hai một ẩn có dạng tổng quát:ax2+bx+c (a0)ax^2 + bx + c \ \text{(}a \ne 0\text{)}kèm theo các dấu<,>,,<, >, \leq, \geq.

- Giải bất phương trình chính là tìm tất cả giá trị xxthỏa mãn điều kiện đã cho.

- Định nghĩa nghiệm của bất phương trình: Là tất cả các giá trị xxsao cho khi thay vào bất phương trình, biểu thức trở thành đúng.

- Các định lý: Xét dấu tam thức bậc hai, ứng với các dấu củaaa, dấu của biệt thứcriangle=b24acriangle = b^2 - 4ac.

- Điều kiện áp dụng:a0a \ne 0(là bậc hai), phương trình tương ứng phải tìm được nghiệm hoặc xác định được dấu biểu thức.

### 2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức nghiệm phương trình bậc hai: x1,2=b±b24ac2ax_{1,2} = \frac{ -b \pm \sqrt{b^2 - 4ac} }{2a}

- Dấu tam thức bậc haiax2+bx+cax^2+bx+cphụ thuộc vào:aa, dấu của Δ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac.

- NếuΔ>0\Delta > 0: Tam thức có hai nghiệm phân biệtx1<x2x_1 < x_2. Khi đó:
- Nếua>0a > 0:ax2+bx+c>0ax^2 + bx + c > 0khix<x1x < x_1hoặcx>x2x > x_2(ngoài hai nghiệm);<0< 0khix1<x<x2x_1 < x < x_2(giữa hai nghiệm)
- Nếua<0a < 0: Dấu ngược lại

- NếuΔ=0\Delta = 0: Tam thức có nghiệm képx0x_0.
- Nếua>0a > 0:ax2+bx+c>0ax^2 + bx + c > 0với mọixx0x \neq x_0,=0= 0khix=x0x = x_0.
- Nếua<0a < 0: Dấu ngược lại.

- NếuΔ<0\Delta < 0: Tam thức không có nghiệm thực.
- Nếua>0a > 0:ax2+bx+c>0ax^2 + bx + c > 0với mọixRx \in \mathbb{R}.
- Nếua<0a < 0:ax2+bx+c<0ax^2 + bx + c < 0với mọixRx \in \mathbb{R}.

- Cách ghi nhớ: Vẽ bảng xét dấu hoặc đồ thị parabol là cách hữu ích để ghi nhớ và xác định miền nghiệm chính xác.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

### 3.1 Ví dụ cơ bản

Giải bất phương trình:x25x+6>0x^2 - 5x + 6 > 0

- Bước 1: Giải phương trình bậc haix25x+6=0x^2 - 5x + 6 = 0.

-riangle=(5)2416=2524=1riangle = (-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 6 = 25 - 24 = 1
- Có hai nghiệm:x1=2x_1 = 2,x2=3x_2 = 3

- Bước 2: Xét dấu: Hệ số a=1>0a = 1 > 0(parabol hướng lên trên)

-x25x+6>0x^2 - 5x + 6 > 0khix<2x < 2hoặcx>3x > 3

Vậy nghiệm bất phương trình là:

- Lưu ý: Đối với dấu<<hoặc>>, loại nghiệm tại hai đầux1,x2x_1, x_2; với\leq,\geqthì lấy cả nghiệm.

### 3.2 Ví dụ nâng cao

Giải bất phương trình:2x2+3x+50-2x^2 + 3x + 5 \leq 0

- Đổi dấu và đổi hướng bất phương trình (nếu muốn làm theo dạng tiêu chuẩn):
2x2+3x+50-2x^2 + 3x + 5 \leq 0\Leftrightarrow2x23x502x^2 - 3x - 5 \geq 0
- Giải phương trình:2x23x5=02x^2 - 3x - 5 = 0
-Δ=9+40=49\Delta = 9 + 40 = 49
-x1=374=1x_1 = \frac{3 - 7}{4} = -1,x2=3+74=2.5x_2 = \frac{3 + 7}{4} = 2.5
- Hệ số a=2>0a = 2 > 0
-2x23x502x^2 - 3x - 5 \geq 0khix1x \leq -1hoặcx2.5x \geq 2.5

Vậy nghiệm là x1x \leq -1hoặcx2.5x \geq 2.5.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Bất phương trình có Δ<0\Delta < 0: Không có nghiệm thực cho phương trình, khi đó dấu của bất phương trình phụ thuộc hoàn toàn vào hệ số aa.
  • Phương trình có nghiệm kép (Δ=0\Delta = 0): Chỉ có một giá trị x0x_0thỏa mãn phương trình. Dấu của bất phương trình chỉ thay đổi tạix0x_0.
  • Liên hệ với dấu tích: Một số bất phương trình có thể đưa về dạng tích(xa)(xb)>0(x-a)(x-b) > 0(hai nghiệm), khi đó nghiệm là x<ax < ahoặcx>bx > bvớia<ba < b.
  • 5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    ### 5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn giữa dấu "bất phương trình" và dấu "phương trình": Giải bất phương trình không phải chỉ tìm nghiệm, mà còn phải xét dấu.
  • Quên xét hệ số aa: Dễ sai dấu nghiệm nếu không chú ý đến hướng của đồ thị.
  • Gộp điều kiện sai khi chuyển sang dạng tích hoặc khi đổi dấu cả hai vế.
  • ### 5.2 Lỗi về tính toán

  • Tính sai nghiệm phương trình bậc hai do nhầm lẫn dấu hoặc quên căn bậc hai.
  • Nhầm lẫn khoảng lấy nghiệm: Phải xác định đúng khi sử dụng dấu<,>,,<, >, \leq, \geq.
  • Đối chiếu lại nghiệm bằng cách thay thử vào bất phương trình để kiểm tra.
  • 6. Luyện tập miễn phí ngay

    Click vào mục "bài tập Bài 2. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn miễn phí" để ôn luyện với hàng trăm bài tập đa dạng. Học sinh không cần đăng ký, có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức, đồng thời theo dõi tiến độ và kết quả học tập trực tuyến.

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

    - Nắm chắc dạng tổng quát và phương pháp giải bất phương trình bậc hai một ẩn.
    - Xác định đúng dấu của hệ số aa, phân tích kỹ bảng xét dấu và miền nghiệm.
    - Luyện tập nhiều dạng để tránh lỗi và nhớ lâu các quy tắc.
    - Trước khi làm bài: kiểm tra bảng xét dấu, kiểm tra lại các nghiệm tìm được.
    - Lập kế hoạch học tập: ôn lý thuyết, luyện bài tập, xem lại lỗi thường gặp để cải thiện kỹ năng.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".