Blog

Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 10, đặc biệt thuộc chương Hệ thức lượng trong tam giác. Thông qua chủ đề này, bạn sẽ nắm được cách sử dụng các định lý lượng giác để giải quyết các dạng bài tính cạnh, tính góc trong tam giác cũng như vận dụng vào các bài toán thực tế như đo đạc, xây dựng, v.v.

Hiểu rõ khái niệm này giúp bạn không chỉ giải toán hiệu quả mà còn vận dụng được kiến thức vào thực tiễn như tính chiều cao cây, khoảng cách giữa các điểm không thể đo trực tiếp,... Hiện nay đã có hơn 42.226+ bài tập miễn phí, giúp bạn ôn luyện hiệu quả mọi lúc mọi nơi!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Tam giác là hình có ba cạnh và ba góc.
  • Giải tam giác: Là tìm các cạnh và các góc chưa biết của tam giác khi đã biết một số cạnh và góc.
  • Các định lý quan trọng: Định lý sin (asinA=bsinB=csinC\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} = \frac{c}{\sin C}), Định lý cos (c2=a2+b22abcosCc^2 = a^2 + b^2 - 2ab \cos C)
  • Điều kiện áp dụng: Tam giác thường, tam giác vuông, tam giác tù,... và lưu ý khi các cạnh/góc cho trước thỏa mãn điều kiện tạo thành tam giác.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Định lý sin: asinA=bsinB=csinC\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} = \frac{c}{\sin C}
  • Định lý cos:c2=a2+b22abcosCc^2 = a^2 + b^2 - 2ab\cos C
  • Công thức diện tích: S=12absinCS = \frac{1}{2}ab\sin ChoặcS=p(pa)(pb)(pc)S = \sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}, với pp là nửa chu vi.
  • Ghi nhớ: Có thể lập bảng tổng hợp, viết lại nhiều lần hoặc sử dụng sơ đồ tư duy.
  • Chú ý điều kiện sử dụng: Định lý sin thường áp dụng khi biết 2 góc và 1 cạnh hoặc 2 cạnh và góc đối diện một cạnh đã biết; Định lý cos dùng khi biết 3 cạnh hoặc 2 cạnh và góc xen giữa.
  • Biến thể: Có thể biến đổi linh hoạt các công thức như rút góc, rút cạnh,… tùy vào dữ kiện bài toán.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho tam giácABCABCbiếtA=60A = 60^\circ,B=45B = 45^\circ,a=6a = 6cm (a là cạnh đối diện góc A). Tính các cạnh còn lại.

Giải từng bước:

  • Tìm gócCC:C=180(A+B)=75C = 180^\circ - (A + B) = 75^\circ
  • Áp dụng định lý sin: asinA=bsinB=csinC\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} = \frac{c}{\sin C}
  • Tính bb: b=asinBsinA=6sin45sin60b = \frac{a \sin B}{\sin A} = \frac{6 \sin 45^\circ}{\sin 60^\circ}
  • Tính cc: c=asinCsinA=6sin75sin60c = \frac{a \sin C}{\sin A} = \frac{6 \sin 75^\circ}{\sin 60^\circ}

Lưu ý: Luôn kiểm tra đơn vị, tính đúng giá trị góc, sử dụng máy tính với chế độ độ (DEG).

3.2 Ví dụ nâng cao

Một người đứng cách chân một tòa nhà 30m, quan sát đỉnh tòa nhà dưới góc nâng4040^\circ. Tính chiều cao tòa nhà (giả sử mắt người cách mặt đất 1,6m).

  • Vẽ hình minh họa, đặtd=30d=30m, góc nâng là 4040^\circ, chiều cao cần tìm là hh.
  • Sử dụng tam giác vuông, áp dụng công thứctan40=h1,630\tan 40^\circ = \frac{h - 1,6}{30}.
  • Giải rah=30tan40+1,6h = 30 \tan 40^\circ + 1,6

Dạng này cho thấy khả năng ứng dụng các kiến thức hình học – lượng giác trong việc giải quyết các bài toán thực tiễn hằng ngày.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếu hai cạnh và góc không xen giữa: Có thể có 1, 2 hoặc không có tam giác thỏa mãn (lưu ý bài toán SSA).
  • Trường hợp cạnh bằng 0, góc lớn hơn180180^\circ: Không tạo thành tam giác.
  • Liên hệ với định lý Pythagore khi tam giác vuông.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn các định nghĩa cơ bản về cạnh đối diện góc, góc xen giữa.
  • Lẫn lộn Định lý sin và định lý cos.
  • Cách phân biệt: Vẽ hình, gạch chân dữ kiện quan trọng.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Nhầm đơn vị góc (độ/radian).
  • Áp dụng sai công thức với dữ kiện bài cho.
  • Kiểm tra lại bằng máy tính và ước lượng kết quả hợp lý.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập 42.226+ bài tập Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế miễn phí ngay trên nền tảng của chúng tôi. Không cần đăng ký, hãy bắt đầu luyện tập để cải thiện kỹ năng giải toán, đồng thời có thể theo dõi tiến độ học tập của mình dễ dàng.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Ghi nhớ các định lý sin, cos và công thức diện tích tam giác.
  • Nắm chắc điều kiện áp dụng từng công thức.
  • Áp dụng linh hoạt, kiểm tra đơn vị góc và chú ý dữ kiện bài cho.
  • Lập kế hoạch ôn tập theo từng dạng bài – bắt đầu từ cơ bản đến nâng cao.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".