Blog

Chi tiết về Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai lớp 10: Lý thuyết, công thức & ví dụ minh họa

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai là một khái niệm quan trọng trong chương trình Đại số lớp 10. Đây là phương pháp chuyển đổi một số dạng phương trình phức tạp (dạng ẩn trong ẩn, chứa căn, chứa tham số, ...) về phương trình bậc hai một ẩn cơ bản, từ đó áp dụng các kỹ năng đã học để giải. Hiểu được khái niệm này giúp học sinh giải quyết được nhiều bài toán đa dạng, kể cả trong ứng dụng thực tế như các bài toán về chuyển động, hình học, vật lý, hóa học... Đặc biệt, đây là nền tảng cho các chương tiếp theo và các kỳ thi quan trọng. Bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.227+ bài tập về phương trình quy về phương trình bậc hai dưới đây!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Phương trình quy về phương trình bậc hai là phương trình mà sau một số phép biến đổi đại số (đặt ẩn phụ, chuyển vế, nâng lũy thừa...) có thể đưa về dạng chuẩn bậc hai: ax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0trong đó a0a \neq 0.

- Tính chất: Sau khi biến đổi về bậc hai, có thể sử dụng các công thức nghiệm phương trình bậc hai hoặc các định lý Vi-ét để giải.

- Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng khi phương trình đã có thể quy về bậc hai một ẩn hoặc một biến phụ.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức chính cần ghi nhớ:

+ Nghiệm phương trình bậc hai: ax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0

- Công thức nghiệm:x=b±b24ac2ax = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}

- Cách học thuộc: Tập hợp các dạng quy về phương trình bậc hai thường gặp: phương trình chứa x4x^4, phương trình chứa x\sqrt{x}, phương trình chứa 1x\frac{1}{x}...

- Điều kiện dùng phương pháp quy về bậc hai: Phải tìm được nhân tử hoặc biến phụ (ví dụ: t=x2t = x^2hoặct=xt = \sqrt{x},...).

- Các biến thể xuất hiện: Phương trình trùng phương (x4+bx2+c=0x^4 + bx^2 + c = 0), phương trình chứa căn (x2+bx+c=d\sqrt{x^2 + bx + c} = d), phương trình vô tỉ...

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Giải phương trình:x45x2+4=0x^4 - 5x^2 + 4 = 0

  • Đặtt=x2t25t+4=0t = x^2 \Rightarrow t^2 - 5t + 4 = 0.
  • Giải phương trình theott:t25t+4=0t=1t^2 - 5t + 4 = 0 \Rightarrow t = 1hoặct=4t = 4.
  • Quay lạixx:x2=1x=±1x^2 = 1 \Rightarrow x = \pm 1,x2=4x=±2x^2 = 4 \Rightarrow x = \pm 2.
  • Kết luận: Nghiệm của phương trình là x=±1;±2x = \pm 1; \pm 2.

- Lưu ý: Sau khi tìm nghiệm củattcần kiểm tra điều kiện xác định (ví dụ vớit=x2t = x^2thì t0t \geq 0).

3.2 Ví dụ nâng cao

Giải phương trình: x+2+x=2\sqrt{x + 2} + x = 2.

  • Đặt t=x+20x=t22t = \sqrt{x + 2} \geq 0 \Rightarrow x = t^2 - 2.
  • Thay vào phương trình:t+(t22)=2t2+t4=0t + (t^2 - 2) = 2 \Rightarrow t^2 + t - 4 = 0.
  • Giải: t=1±1+162=1±172t = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 16}}{2} = \frac{-1 \pm \sqrt{17}}{2}.
  • Bởi t0t \geq 0, chỉ giữ t=1+172>0t = \frac{-1 + \sqrt{17}}{2} > 0.
  • Suy ra x=(1+172)22x = \left(\frac{-1 + \sqrt{17}}{2}\right)^2 - 2.

- Chú ý: Luôn kiểm tra điều kiện xác định của biến phụ và giá trị nghiệm.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Khi đặt ẩn phụ, kết quả phải thỏa mãn điều kiện xác định của ẩn phụ.- Một số phương trình có thể không có nghiệm thực nếu ẩn phụ nhận giá trị không xác định (ví dụ phương trình chứa căn, mẫu số...).

- Các dạng liên quan: quy về phương trình bậc hai trùng phương, phương trình có ẩn trong căn, phương trình vô tỉ...

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm phương trình quy về bậc hai với các phương trình không thể quy về dạng này.

- Hay quên điều kiện xác định khi đặt ẩn phụ.

→ Luôn kiểm tra xem dạng đặt ẩn phụ có phù hợp không và có đủ điều kiện xác định không.

5.2 Lỗi về tính toán

- Sai khi áp dụng công thức nghiệm hoặc rối khi biến đổi lại về ẩn ban đầu.

- Không kiểm tra lại các nghiệm ngoại lai, nghiệm không thỏa mãn điều kiện bài toán.

→ Kiểm tra kết quả bằng cách thay vào phương trình gốc, so sánh điều kiện xác định (ví dụ nghiệmxxphải hợp lệ khi thay vào căn, mẫu số không được bằng 0...).

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Hãy truy cập 42.227+ bài tập Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai miễn phí bên dưới để luyện tập, không cần đăng ký, bắt đầu ngay và theo dõi tiến độ học tập của bạn!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Các điểm cần nhớ: Nhận biết dạng quy về phương trình bậc hai, thành thạo đặt ẩn phụ, ghi nhớ công thức giải phương trình bậc hai, luôn kiểm tra nghiệm với điều kiện.

- Checklist ôn tập: Phân loại được dạng bài, xác định cách đặt ẩn phụ, giải triệt để, kiểm tra nghiệm.

- Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Thường xuyên luyện tập, kết hợp ghi nhớ lý thuyết – thực hành bài tập, tham khảo nhiều ví dụ đa dạng.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".