Blog

Bài 3: Tích của một số với một vectơ – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 10, chuyên đề về vectơ là một nền tảng quan trọng cho việc học các nội dung hình học và đại số hiện đại. Một phần trọng yếu của chuyên đề này là 'Tích của một số với một vectơ', giúp học sinh hiểu cách thay đổi độ lớn và hướng của vectơ bằng con số cụ thể. Đây là công cụ toán học không thể thiếu, xuất hiện trong nhiều bài toán về hình học, vật lý và các ứng dụng thực tế khác.

2. Định nghĩa chính xác: Tích của một số với một vectơ

Cho một số thựckkvà một vectơ a\vec{a}, tích của số kkvới vectơ a\vec{a}(ký hiệu:kak\vec{a}) là một vectơ có:

  • Độ dài:ka|k| \cdot |\vec{a}|, nghĩa là lấy độ dài vectơ a\vec{a}nhân với trị tuyệt đối củakk.
  • Hướng: Nếuk>0k > 0thì kak\vec{a}cùng hướng vớia\vec{a}; nếuk<0k < 0thì kak\vec{a}ngược hướng vớia\vec{a}; nếuk=0k = 0thì kak\vec{a}là vectơ không (kí hiệu0\vec{0}).

Khik=1k = 1thì ka=ak\vec{a} = \vec{a}. Khik=1k = -1thì kak\vec{a}là vectơ đối củaa\vec{a}.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Giả sử a\vec{a}có điểm đầuA(0,0)A(0, 0)và điểm cuốiB(2,3)B(2, 3). Khi đó, véc tơ a\vec{a}có tọa độ (2,3)(2, 3). Xét các trường hợp:

  • Tính2a2\vec{a}: Nhân từng thành phần với 2, ta được2a=(2×2,2×3)=(4,6)2\vec{a} = (2 \times 2, 2 \times 3) = (4, 6).
  • Tính3a-3\vec{a}: Nhân từng thành phần với3-3, ta được3a=(3×2,3×3)=(6,9)-3\vec{a} = (-3 \times 2, -3 \times 3) = (-6, -9).

Như vậy, muốn tìm tích của một số kkvớia\vec{a}, chỉ cần nhân từng thành phần tọa độ củaa\vec{a}vớikk.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếuk=0k = 0thì ka=0k\vec{a} = \vec{0}(vectơ không).
- Nếuk=1|k| = 1thì độ dài vectơ không đổi, chỉ có thể đổi hướng khik<0k < 0.
- Với mọi vectơ a\vec{a}, ta có a-\vec{a}là vectơ cùng độ lớn, ngược hướng.

Lưu ý khi biểu diễn trên mặt phẳng: Để vẽ kak\vec{a}từ đầuOO, lấy điểm có tọa độ (ka1,ka2)(k a_1, k a_2)nếua=(a1,a2)\vec{a} = (a_1, a_2).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Tích của một số với một vectơ là nền tảng cho phép cộng vectơ, phép trừ vectơ và khái niệm tích vô hướng, tích có hướng ở lớp 11.
- Trong hệ trục tọa độ, tích này tương ứng với phép co giãn, kéo dài hoặc lật ngược một vectơ.
- Ứng dụng trong vật lý: Lực, vận tốc, chuyển động đều sử dụng khái niệm này.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Choa=(3,2)\vec{a} = (3, -2). Tính2a-2\vec{a}.

Giải:2a=(2×3,2×(2))=(6,4)-2\vec{a} = (-2 \times 3, -2 \times (-2)) = (-6, 4).

Bài 2: Một lựcF\vec{F}có môđun8N8N, cùng hướng với trục Ox. Tìm vectơ 1,5F1,5\vec{F}F-\vec{F}?

Giải:1,5F1,5\vec{F}là vectơ cùng hướng vớiF\vec{F}, độ lớn8×1,5=12N8 \times 1,5 = 12N.F-\vec{F}là vectơ ngược hướng, độ lớn vẫn là 8N8N.

Bài 3: Vẽ b=(1,2)\vec{b} = (1, 2). Hãy biểu diễnb-\vec{b}trên mặt phẳng.

Giải:b=(1,2)-\vec{b} = (-1, -2). Trên mặt phẳng tọa độ, vẽ một mũi tên từ O(0,0)O(0,0) đến(1,2)(-1,-2).

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Không để ý dấu của số kknên xác định sai hướng vectơ. Hãy kiểm trak>0k > 0hayk<0k < 0.
  • Quên nhân tất cả các thành phần tọa độ của vectơ vớikk.
  • Khik=0k=0không gọi là vectơ không mà vẫn vẽ như vectơ thường.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Tích của một số với một vectơ a\vec{a}là vectơ cùng (hoặc ngược) hướnga\vec{a}, có độ dàik|k|lần độ dàia\vec{a}.
  • Nếuk>0k > 0giữ nguyên hướng; nếuk<0k < 0 đảo ngược hướng; nếuk=0k = 0thành vectơ không.
  • Muốn tính tích trong tọa độ: nhân từng thành phần vớikk.
  • Vận dụng tốt sẽ giúp học các phép toán khác với vectơ và giải quyết bài toán hình học, vật lý.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".