Blog

Bài 4. Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ – Lý thuyết, công thức, ví dụ minh họa, luyện tập miễn phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Bài 4. Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ là một phần kiến thức trọng tâm trong chương IX – Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng của chương trình Toán lớp 10. Ba đường conic gồm: đường tròn, elip, hypebol và parabol. Việc hiểu rõ các khái niệm này giúp các bạn giải quyết nhiều bài toán hình học phẳng, thuận tiện khi chuyển các bài toán hình học sang dạng đại số.

Việc nắm vững kiến thức về ba đường conic không chỉ giúp bạn học tốt môn Toán mà còn ứng dụng nhiều trong thực tiễn như: xác định tọa độ vệ tinh, định vị bản đồ, kiến trúc… Đặc biệt, việc luyện tập Bài 4. Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ miễn phí với hơn 42.226 bài tập sẽ giúp bạn thành thạo nhanh chóng.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa đường conic: Là tập hợp các điểm thỏa mãn một phương trình bậc hai tổng quát trong mặt phẳng tọa độ:
  • Ax^2 + By^2 + 2Cxy + 2Dx + 2Ey + F = 0

    Ba đường conic tiêu biểu có thể xuất hiện trong bài học là:

  • - Đường tròn
  • Tập hợp điểmM(x,y)M(x, y)cách đều một điểm cố địnhI(a,b)I(a, b)là tâm, khoảng cáchRRkhông đổi là bán kính.

  • - Elip
  • Tập hợp các điểmM(x,y)M(x, y)có tổng khoảng cách tới hai tiêu điểmF1,F2F_1, F_2cố định bằng hằng số 2a2a.

  • - Parabol
  • Tập hợp các điểm cách đều một điểm cố định (tiêu điểm) và một đường thẳng cho trước (đường chuẩn).

    Điều kiện nhận biết từng loại đường:

  • - Đường tròn:A=BA = B,C=0C = 0.
  • - Elip:ABA \neq B,AB>0AB > 0,C=0C = 0.
  • - Parabol: một trong hai hệ số AAhoặcBBbằng 0,C=0C = 0.
  • 2.2 Công thức và quy tắc

  • - Phương trình đường tròn tâm(a,b)(a, b), bán kínhRR:
  • (x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2
  • - Phương trình elip tâmOO:
  • \frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1 \quad (a > b > 0)
  • - Phương trình parabol đỉnhOO, trục song songOyOy:
  • y^2 = 2px

    Cách ghi nhớ công thức: Liên hệ công thức với định nghĩa hình học (ví dụ phương trình đường tròn dựa trên khoảng cách)

    Điều kiện sử dụng và biến thể: chú ý vị trí tâm, trục đối xứng, phép tịnh tiến toạ độ khi làm bài.

    3. Ví dụ minh họa chi tiết

    3.1 Ví dụ cơ bản

    Bài toán: Viết phương trình đường tròn tâmI(2,1)I(2, -1), bán kínhR=3R=3.

  • - Bước 1: Nhớ công thức
  • (x-a)^2 + (y-b)^2 = R^2
  • - Bước 2: Thay số vào công thức:
  • (x-2)^2 + (y+1)^2 = 9
  • - Chú ý: Đổi dấu phù hợp khi thaya,ba, bvào phương trình.
  • 3.2 Ví dụ nâng cao

    Bài toán: Viết phương trình elip có các trục trùng với trụcOx,OyOx, Oy, tâmOO, đi qua điểmA(3,2)A(3, 2), biếta>b>0a > b > 0.

  • - Theo phương trình elip:
  • \frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1
  • - Vì elip đi quaA(3,2)A(3,2)nên:
  • \frac{9}{a^2} + \frac{4}{b^2} = 1

    Có thể sử dụng thêm điều kiện, như a=4,b=2a = 4, b = 2hoặc sử dụng hệ phương trình nếu có thêm giả thiết.

    4. Các trường hợp đặc biệt

    - Trường hợp đường tròn, elip hoặc parabol có tâm/đỉnh không tại gốc tọa độ: cần dùng phép tịnh tiến tọa độ.

    - Phương trình tổng quát chứa thêm biếnC<br/>e0C <br />e 0thì có thể là đường conic xoay.

    - Khia=ba=b, elip trở thành đường tròn.

    5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    5.1 Lỗi về khái niệm

  • - Nhầm các công thức của 3 loại đường conic với nhau.
  • - Hiểu sai vai trò và thứ tự biến (quên thay đúng tâm/toạ độ đỉnh).
  • Cách tránh: Luyện tập nhiều ví dụ, tự vẽ hình để phân biệt.

    5.2 Lỗi về tính toán

  • - Sơ suất khi thay số, đặc biệt là dấu âm.
  • - Nhập nhầm dấu căn bậc hai, lũy thừa.
  • - Không kiểm tra tính đúng của đáp án bằng cách thế ngược lại vào phương trình.
  • Phương pháp kiểm tra: Sau khi tìm được kết quả, thế lại vào phương trình để xác nhận.

    6. Luyện tập miễn phí ngay

    Bạn có thể truy cập 42.226+ bài tập Bài 4. Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ miễn phí, không cần đăng ký. Tham gia ngay để kiểm tra trình độ và theo dõi tiến độ, cải thiện kỹ năng học tập từng ngày!

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Nắm vững công thức 3 đường conic: đường tròn, elip, parabol.
  • Phân biệt rõ từng loại qua đặc điểm công thức.
  • Luyện tập sai sót và tự kiểm tra kết quả bằng cách thế vào phương trình gốc.
  • Kiểm tra checklist trước khi làm bài: nhận biết dạng bài, xác định các điều kiện, chọn công thức phù hợp.
  • Kế hoạch ôn tập hiệu quả

  • - Ôn lại lí thuyết – làm bài tập cơ bản – thử sức với bài nâng cao – kiểm tra lại lỗi thường mắc.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".