Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 10
T
Tác giả
•
•8 phút đọc
Chia sẻ:
12 phút đọc
1. Giới thiệu về tích vô hướng của hai vectơ
Trong chương trình toán học lớp 10, đặc biệt ở phần hình học, "tích vô hướng của hai vectơ" đóng vai trò rất quan trọng. Hiểu được khái niệm này giúp các em giải quyết nhiều bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc hay song song của các vectơ, cũng như ứng dụng trong việc chứng minh, giải toán thực tế.
2. Định nghĩa chính xác về tích vô hướng của hai vectơ
Giả sử cho hai vectơ avà b, tích vô hướng của chúng ký hiệu là a⋅bhoặc (a,b), được định nghĩa bởi công thức:
a⋅b=∣a∣⋅∣b∣⋅cosθ Trong đó: -∣a∣,∣b∣lần lượt là độ dài của các vectơ avà b. -θlà góc giữa hai vectơ (với0≤θ≤180∘).
Tích vô hướng là một số (không phải là vectơ), có thể dương, âm hoặc bằng không.
3. Giải thích từng bước cùng ví dụ minh họa
Giả sử a=(a1,a2),b=(b1,b2)trong mặt phẳng tọa độ.
Cách tính tích vô hướng theo tọa độ:
a⋅b=a1b1+a2b2
Tổng quát trong không gian 3 chiều, vớia=(a1,a2,a3)và b=(b1,b2,b3), ta có:
a⋅b=a1b1+a2b2+a3b3
Ví dụ 1: Choa=(2,3),b=(4,1). Hãy tínha⋅b.
Ta tính:
a⋅b=2×4+3×1=8+3=11
Ví dụ 2: Choa=(1,−1,2)và b=(2,0,−3). Khi đó:
a⋅b=1×2+(−1)×0+2×(−3)=2+0−6=−4
4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng
- Nếuavà bcùng hướng:θ=0∘nêncosθ=1, do đó a⋅b=∣a∣∣b∣ - Nếuavà bvuông góc:θ=90∘nêncosθ=0, do đó a⋅b=0 - Nếuavà bngược hướng:θ=180∘, nêncosθ=−1, do đó a⋅b=−∣a∣∣b∣
Lưu ý: Tích vô hướng KHÔNG phải là một vectơ. Đây là số thực.
5. Liên hệ với các khái niệm toán học khác
- Dùng để xác định góc giữa hai vectơ: cosθ=∣a∣∣b∣a⋅b
- Xác định tính vuông góc: Nếua⋅b=0(a=0,b=0) thì hai vectơ vuông góc.
- Ứng dụng trong chứng minh ba điểm thẳng hàng, kiểm tra sự song song hai vectơ...
- Tích vô hướng là tiền đề để học các phép toán vectơ phức hơn như tích có hướng, tích hỗn hợp...
a=(2,3)
và b=(4,1) trên mặt phẳng tọa độ, với kết quả a⋅b=11" title="Hình minh họa: Minh họa phép nhân vô hướng của hai vectơ a=(2,3) và b=(4,1) trên mặt phẳng tọa độ, với kết quả a⋅b=11" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa phép nhân vô hướng của hai vectơ a=(2,3) và b=(4,1) trên mặt phẳng tọa độ, với kết quả a⋅b=11
Minh họa ba trường hợp tích vô hướng của hai vectơ a và b: cùng hướng (θ=0°, cosθ=1, a·b=|a||b|), vuông góc (θ=90°, cosθ=0, a·b=0) và ngược hướng (θ=180°, cosθ=-1, a·b=-|a||b|) với vectơ a=(1,0) và b=
6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Bài 1: Choa=(3,1),b=(−2,4). Tính tích vô hướnga⋅b.
Giải:
a⋅b=3×(−2)+1×4=−6+4=−2
Bài 2: Hai vectơ a=(2,−1,3)và b=(4,2,−5). Hãy xác định tích vô hướng và cho biết hai vectơ có vuông góc không.
Giải:
a⋅b=2×4+(−1)×2+3×(−5)=8−2−15=−9
Vì tích vô hướng khác 0 nên hai vectơ KHÔNG vuông góc.
Bài 3: Cho a=(1,2)có độ dài∣a∣=5, b=(2,−1)có độ dài∣b∣=5. Tính góc giữa hai vectơ.
Giải:
a⋅b=1×2+2×(−1)=2−2=0
Vậy hai vectơ vuông góc, do đó θ=90∘.
7. Các lỗi thường gặp và cách tránh
- Nhầm lẫn tích vô hướng là một vectơ. Thực ra, nó là một số. - Không chú ý đến dấu khi tính. - Quên hoặc sai công thức khi chuyển đổi giữa dạng độ lớn – góc và dạng tọa độ. - Lấy gócθsai, không phải là góc nhỏ nhất giữa hai vectơ.
8. Tóm tắt – Những điểm chính cần nhớ
Tích vô hướng của hai vectơ là một số thực, không phải là vectơ.
Định nghĩa:a⋅b=∣a∣∣b∣cosθ.
Dạng tọa độ mặt phẳng:a=(a1,a2),b=(b1,b2)⇒a⋅b=a1b1+a2b2.
Nếua⋅b=0thì hai vectơ vuông góc (trừ trường hợpahoặcblà vectơ không).
Khi vận dụng, phải cẩn thận chuyển đổi giữa các dạng và chú ý dấu.
Hi vọng bài viết đã giúp các em nắm vững bản chất và biết vận dụng thực hành thành thạo tích vô hướng hai vectơ trong chương trình Toán 10.
Đăng ký danh sách email của chúng tôi và nhận những mẹo độc quyền, tin tức và ưu đãi đặc biệt được gửi thẳng đến hộp thư đến của bạn.
Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".
Theo dõi chúng tôi tại