Blog

Cách giải bài toán hàm sin lớp 10: Chiến lược toàn diện cho học sinh

T
Tác giả
10 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm sin và tầm quan trọng

Trong chương trình toán lớp 10, các bài toán về hàm sin đóng vai trò nền tảng cho việc học sâu hơn về lượng giác, hàm số, giải phương trình và ứng dụng thực tiễn. Việc nắm vững cách giải bài toán hàm sin không chỉ giúp học sinh tự tin trong các kỳ kiểm tra mà còn rèn luyện tư duy lôgic, hình thành kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề trong toán học cũng như các lĩnh vực liên quan.

2. Đặc điểm của bài toán hàm sin lớp 10

Bài toán về hàm sin thường liên quan tới các yêu cầu sau:

  • Xác định giá trị của hàm sin tại các điểm, tính giá trị cực đại, cực tiểu.
  • Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số y=asin(bx+c)+dy = a \sin (bx + c) + d.
  • Tìm tập nghiệm phương trình hoặc bất phương trình liên quan đến sin.
  • Khảo sát đồ thị hàm số sin và ứng dụng đường sin trong hình học.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán hàm sin

  • Xác định dạng bài toán (giá trị, tập xác định, nghiệm, cực trị, đồ thị, ứng dụng).
  • Nhớ và áp dụng công thức lượng giác cơ bản.
  • Biến đổi biểu thức về dạng chuẩn y=asin(bx+c)+dy = a\sin(bx + c) + d để dễ xử lý.
  • Sử dụng kiến thức về chu kỳ, tập xác định, tập giá trị và các tính chất đối xứng của sin.
  • Vẽ hình minh họa hoặc đồ thị nếu cần thiết.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh hoạ

Hãy xét bài toán cơ bản: Cho hàm số y=2sin(xπ3)+1y = 2\sin(x - \frac{\pi}{3}) + 1, hãy tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên tập xác định x[0;2π]x \in [0; 2\pi].

  • Bước 1: Viết dạng chuẩn hóa của hàm số — dạng này đã chuẩn.
  • Bước 2: Nhận biết biên độ, chu kỳ, tịnh tiến:
  • + Biên độ là a=2|a| = 2, chu kỳ là T=2π/1=2πT = 2\pi/1 = 2\pi.
  • + Dịch trái phải:π3-\frac{\pi}{3}, dịch lên:+1+1.
  • Bước 3: Xác định giá trị lớn nhất – nhỏ nhất của hàm số sin cơ sở:
  • sin(x)\sin(x)có giá trị trong[1;1][-1;1]2sin(xπ3)2\sin(x - \frac{\pi}{3})trong[2;2][-2;2].
  • + Sau khi cộng 1:y[2+1;2+1]=[1;3]y \in [-2+1; 2+1] = [-1;3].
  • Bước 4: Kiểm tra điều kiện củaxxtrong đoạn[0;2π][0; 2\pi] đảm bảo hàm đạt cả hai giá trị biên.
  • Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 1-1, giá trị lớn nhất là 33.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Biên độ: A=aA = |a|trongy=asin(bx+c)+dy = a\sin(bx + c) + d
  • Chu kỳ:T=2πbT = \frac{2\pi}{|b|}
  • Tập xác định: Tất cả xxthực (trừ trường hợp đặt điều kiện đặc biệt)
  • Tập giá trị:[da,d+a][d - |a|, d + |a|]
  • Công thức lượng giác cơ bản:
  • sin(α±β)=sinαcosβ±cosαsinβ\sin(\alpha \pm \beta) = \sin \alpha \cos \beta \pm \cos \alpha \sin \beta
  • sin2x+cos2x=1\sin^2x + \cos^2x = 1
  • sin(x+2π)=sinx\sin(x+2\pi) = \sin x(chu kỳ 2π2\pi)
  • sin(x)=sinx\sin(-x) = -\sin x (tính lẻ)

6. Các biến thể và điều chỉnh chiến lược giải

  • Nếu tham số a,b,c,da, b, c, dthay đổi, hãy lập bảng biến thiên để nhận dạng cực trị, chu kỳ và tịnh tiến.
  • Nếu có phương trình ightarrowightarrow đưa về dạngsinx=k\sin x = k (1k1-1 \leq k \leq 1), rồi tìm nghiệm bằng bảng tuần hoàn góc.
  • Nếu có bất phương trìnhightarrowightarrowtìm khoảng giá trị kkphù hợp, rồi xác định miền nghiệm.
  • Nếu yêu cầu vẽ đồ thị, xác định các yếu tố: điểm cực đại, cực tiểu, trục đối xứng, chu kỳ.

7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập mẫu 1: Giải phương trình sin(2xπ4)=12\sin(2x - \frac{\pi}{4}) = \frac{1}{2}trên[0,2π][0, 2\pi].

  • Bước 1: Đặt y=2xπ4y = 2x - \frac{\pi}{4}, ta được siny=12\sin y = \frac{1}{2}.
  • Bước 2: Các nghiệm của siny=12y=π6+2kπ\sin y = \frac{1}{2} \Longleftrightarrow y = \frac{\pi}{6} + 2k\pihoặcy=ππ6+2kπ=5π6+2kπy = \pi - \frac{\pi}{6} + 2k\pi = \frac{5\pi}{6} + 2k\pivớikZk \in \mathbb{Z}.
  • Bước 3: Thay lạiy=2xπ4y = 2x - \frac{\pi}{4}, ta có:
  • +2xπ4=π6+2kπ2x=π6+π4+2kπ=5π12+2kπ2x - \frac{\pi}{4} = \frac{\pi}{6} + 2k\pi \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi}{6} + \frac{\pi}{4} + 2k\pi = \frac{5\pi}{12} + 2k\pi
  • +x=5π24+kπx = \frac{5\pi}{24} + k\pi
  • +xxnằm trong[0,2π][0,2\pi]vớik=0x1=5π24k=0 \Rightarrow x_1 = \frac{5\pi}{24}
  • k=1x2=5π24+π=29π24k = 1 \Rightarrow x_2 = \frac{5\pi}{24} + \pi = \frac{29\pi}{24}
  • k=2k=2:x3=53π24>2πx_3 = \frac{53\pi}{24} > 2\pi(loại)
  • Tương tự, nghiệm vớiy=5π6+2kπy = \frac{5\pi}{6} + 2k\pi:
  • 2xπ4=5π6+2kπ2x=5π6+π4+2kπ=13π12+2kπ2x - \frac{\pi}{4} = \frac{5\pi}{6} + 2k\pi \Longrightarrow 2x = \frac{5\pi}{6} + \frac{\pi}{4} + 2k\pi = \frac{13\pi}{12} + 2k\pi,x=13π24+kπx = \frac{13\pi}{24} + k\pi
  • k=0:x3=13π24k=0: x_3 = \frac{13\pi}{24};k=1:x4=13π24+π=37π24k=1: x_4 = \frac{13\pi}{24} + \pi = \frac{37\pi}{24};k=2:x=61π24>2πk=2: x = \frac{61\pi}{24} > 2\pi(loại)
  • Vậy nghiệm trên[0,2π][0,2\pi]là:x=5π24,29π24,13π24,37π24x = \frac{5\pi}{24}, \frac{29\pi}{24}, \frac{13\pi}{24}, \frac{37\pi}{24}.

Bài tập mẫu 2: Xác định tập xác định và tập giá trị của hàm số y=3sin(2x)4y = 3\sin(2x) - 4.

  • Tập xác định: Hàm số sin xác định với mọixRx \in \mathbb{R}.
  • Tập giá trị: 3sin(2x)3\sin(2x) đạt giá trị trong[3;3][-3;3]. Lùi 4 đơn vị, vậy y[34;34]=[7;1]y \in [-3-4;3-4] = [-7; -1].

8. Bài tập tự luyện

  • Bài 1: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của y=2sin(x+π4)+3y = -2\sin(x+\frac{\pi}{4}) + 3vớix[0;2π]x \in [0; 2\pi].
  • Bài 2: Giải phương trình 2sin(x)1=02\sin(x) - 1 = 0trên đoạn[0;2π][0;2\pi].
  • Bài 3: Xác định chu kỳ, biên độ và tập giá trị của hàm số y=4sin(0.5x)+1y = 4\sin(0.5x) + 1.
  • Bài 4: Với y=sin(x+π6)y = \sin(x + \frac{\pi}{6}), hãy vẽ đồ thị hàm số trên x[0;2π]x \in [0; 2\pi].

9. Mẹo và lưu ý giúp tránh nhầm lẫn

  • Cẩn thận khi xác định tập giá trị: Nhớ cộng/trừ đúng giá trị d và nhân với |a|.
  • Chú ý chu kỳ, đặc biệt khi b ≠ 1: Chu kỳ là 2πb\frac{2\pi}{|b|}.
  • Với phương trình sin, luôn kiểm tra điều kiện1k1-1 \leq k \leq 1trước khi tìm nghiệm.
  • Không bỏ qua các bước biến đổi dạng chuẩn của hàm số.
  • Nên nháp đồ thị hoặc dùng máy tính bảng để quan sát sự biến thiên của hàm.

Kết luận: Việc giải quyết hiệu quả các bài toán về hàm sin đòi hỏi học sinh cần vững kiến thức nền, nhận biết dạng bài, vận dụng linh hoạt công thức và các bước giải. Hy vọng chiến lược trên giúp bạn làm chủ mọi dạng bài toán về hàm sin trong chương trình toán lớp 10.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".