Blog

Cách giải bài toán Ứng dụng thực tiễn của đồ thị hàm số bậc hai lớp 10: Hướng dẫn chiến lược chi tiết

T
Tác giả
10 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán ứng dụng thực tiễn của đồ thị hàm số bậc hai

Bài toán ứng dụng thực tiễn của đồ thị hàm số bậc hai là loại bài toán phổ biến trong Toán lớp 10, xuất hiện nhiều trong các đề kiểm tra, đề thi và đặc biệt hữu ích trong thực tiễn. Những bài toán này thường liên quan tới việc mô tả các hiện tượng vật lý (ví dụ vật ném xiên, chuyển động ném thẳng đứng), các bài toán tối ưu hóa (tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một đại lượng), hoặc giải quyết các vấn đề về kinh tế, kỹ thuật… Kỹ năng giải các dạng bài này giúp học sinh hiểu rõ bản chất của hàm bậc hai và rèn luyện tư duy logic, kỹ năng vận dụng toán học vào đời sống.

2. Đặc điểm của bài toán ứng dụng thực tiễn đồ thị hàm số bậc hai

  • Dữ liệu thường là tình huống thực tế, được mô tả bằng lời, yêu cầu cần phân tích và trích xuất thành các thông số toán học.
  • Bài toán thường yêu cầu lập phương trình hoặc hàm số bậc haiy=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + ctừ các điều kiện cụ thể.
  • Hay gặp các yêu cầu như xác định cực trị (giá trị lớn nhất/nhỏ nhất), điểm cắt trục hoành/trục tung, khoảng thời gian/thời điểm đạt cực trị...
  • Có thể yêu cầu xác định các yếu tố tối ưu hóa (ví dụ diện tích lớn nhất/chi phí nhỏ nhất, quãng đường xa nhất, v.v...)
  • Cần thể hiện được mối liên hệ giữa các đại lượng trong tình huống thực tế và biến số toán học.

3. Chiến lược tổng thể giải bài toán ứng dụng thực tiễn của đồ thị hàm số bậc hai

  • Bước 1: Phân tích đề bài, xác định các đại lượng, mối quan hệ, điều kiện bài toán.
  • Bước 2: Đặt biến số thích hợp (thường là xxbiểu thị một đại lượng cần tìm hoặc thời điểm, vị trí...).
  • Bước 3: Thiết lập hàm số bậc hai biểu diễn quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
  • Bước 4: Phân tích yêu cầu bài toán (tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, thời điểm đặc biệt, v.v.) và vận dụng các đặc điểm của đồ thị.
  • Bước 5: Tìm nghiệm, xác định cực trị và liên hệ ngược trở lại với bài toán ban đầu.
  • Bước 6: Kết luận, trình bày đáp số rõ ràng, có đơn vị thích hợp.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc đầuv0=20v_0 = 20m/s. Quãng đường vật đi được theo thời giantt(giây) là s(t)=v0t12gt2s(t) = v_0 t - \frac{1}{2}gt^2vớig=10g = 10m/s2^2. Hỏi vật đạt được độ cao lớn nhất là bao nhiêu mét và ở thời điểm nào?
  1. Bước 1: Phân tích đề. Ta có:v0=20v_0=20,g=10g=10,s(t)=20t5t2s(t) = 20t - 5t^2.
  2. Bước 2: Nhận thấys(t)s(t)là hàm bậc hai dạngs(t)=5t2+20ts(t) = -5t^2 + 20t(hệ số a<0a<0, parabola có đỉnh là cực đại).
  3. Bước 3: Tìm thời điểm vật đạt độ cao lớn nhất (tọa độ đỉnh của parabol):tmax=b2a=202×(5)=2t_{max} = -\frac{b}{2a} = -\frac{20}{2 \times (-5)} = 2(giây).
  4. Bước 4: Thayt=2t=2vào hàm số:smax=20×25×22=4020=20s_{max} = 20 \times 2 - 5 \times 2^2 = 40 - 20 = 20(mét).
  5. Bước 5: Kết luận: Độ cao lớn nhất là 20 mét, đạt được sau 2 giây.

Tóm lại, các bước chi tiết: Xác định các đại lượng, thiết lập hàm bậc hai, tìm tọa độ đỉnh (cực trị), thay giá trị vào, trả lời đúng yêu cầu thực tế.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Dạng tổng quát hàm số bậc hai:y=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + c.
  • Tọa độ đỉnh parabola:x0=b2ax_0 = -\frac{b}{2a},y0=f(x0)y_0 = f(x_0).
  • Khoảng đồng biến/nghịch biến:a>0a > 0(mở lên),a<0a < 0(mở xuống).
  • Giải phương trình ax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0: x=b±b24ac2ax = \frac{-b \pm \sqrt{b^2-4ac}}{2a}.
  • Ý nghĩa cực trị trong thực tế: thường là giá trị lớn nhất/nhỏ nhất mà đại lượng đạt được.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

Các biến thể thường gặp:

  • Bài toán tối ưu hoá: Diện tích lớn nhất, chi phí nhỏ nhất, quãng đường ngắn/xa nhất...
  • Bài toán thời điểm: Khi nào một đại lượng đạt giá trị lớn nhất/nhỏ nhất?
  • Bài toán tìm giao điểm (khiy=0y = 0): Giá trị xxtại thời điểm/điểm đặc biệt.
  • Bài toán nhiều điều kiện (tìm thông số a,b,ca, b, ckhi biết các điều kiện đầu cuối...).

Đối với mỗi biến thể, cần linh hoạt xác định biến, phương trình và yêu cầu cực trị hoặc tìm nghiệm đúng với hoàn cảnh đề toán.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết từng bước

Bài tập 1: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 40m. Hãy xác định chiều dài và chiều rộng khu vườn để diện tích lớn nhất.
  1. Đặt chiều dài là xx(m), chiều rộng là yy(m), chu vi là 2(x+y)=40x+y=202(x+y)=40 \Rightarrow x+y=20.
  2. Suy ray=20xy=20-x. Diện tíchS=xy=x(20x)=20xx2S=xy = x(20-x) = 20x - x^2.
  3. Đây là hàm số bậc haiS(x)=x2+20xS(x) = -x^2 + 20x(a<0, đồ thị mở xuống, diện tích đạt max tại đỉnh).
  4. Tọa độ đỉnh là x0=b2a=202×(1)=10x_0 = -\frac{b}{2a} = -\frac{20}{2 \times (-1)} = 10. Vậyx=10x = 10m,y=2010=10y = 20-10=10m.
  5. Kết luận: Khu vườn có diện tích lớn nhất khi là hình vuông cạnh 10 m. Diện tích lớn nhất là 100100m2^2.

Bài toán này là điển hình cho việc tối ưu hoá thực tiễn bằng đồ thị hàm bậc hai – chỉ cần lập phương trình đúng, mọi thứ còn lại giải quyết bằng kỹ thuật của hàm bậc hai.

8. Bài tập thực hành tự luyện (không kèm lời giải)

  • Bài 1: Một vật thể chuyển động theo công thứcs(t)=2t2+12t+3s(t) = -2t^2 + 12t + 3. Hỏi vật đạt độ cao lớn nhất khi nào? Độ cao đó là bao nhiêu?
  • Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 30m. Diện tích tối đa là bao nhiêu?
  • Bài 3: Một xí nghiệp sản xuất sản phẩm. Lợi nhuận (triệu đồng) theo số sản phẩmxxlà:L(x)=x2+20x36L(x) = -x^2 + 20x - 36. Tìm số sản phẩm đạt lợi nhuận lớn nhất và giá trị lợi nhuận đó.
  • Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 60m. Hãy xác định chiều dài, chiều rộng để diện tích là lớn nhất.

9. Các mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn đặt biến và xác định điều kiện của biến sao cho phù hợp thực tế (ví dụ chiều dài, rộng phải dương).
  • Kiểm tra lại đơn vị sau mỗi bước tính toán.
  • Sau khi giải hàm bậc hai, kiểm tra lại xem giá trị tìm được có thỏa mãn các ràng buộc thực tế đề bài không.
  • Cẩn thận khi áp dụng công thức tọa độ đỉnhx0=b2ax_0 = -\frac{b}{2a}, lưu ý dấu củaaa để xác định bài toán đạt cực đại hay cực tiểu.
  • Khi cần tìm nghiệm, chỉ chọn giá trị phù hợp với điều kiện thực tiễn (không lấy nghiệm âm cho thời gian, độ dài...).
  • Vẽ bảng biến thiên hoặc sơ đồ khái quát nếu cần để trực quan dễ hiểu.

Chúc các em học tốt và vận dụng linh hoạt chiến lược này vào mọi tình huống toán học thực tiễn liên quan đến đồ thị hàm số bậc hai!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".