Blog

Chiến lược và phương pháp giải bài toán "Biểu diễn hình học bằng tọa độ" lớp 10

T
Tác giả
10 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu chung về bài toán "Biểu diễn hình học bằng tọa độ"

Bài toán "biểu diễn hình học bằng tọa độ" là một trong những dạng toán quan trọng và phổ biến đối với học sinh lớp 10, đặc biệt khi học về hình học giải tích trên mặt phẳng Oxy. Phương pháp này đóng vai trò then chốt giúp học sinh vận dụng các kiến thức đại số để giải quyết hiệu quả các bài toán hình học, như: xác định vị trí điểm/đường/thẳng/tròn, tìm giao điểm, xác định khoảng cách, chứng minh thẳng hàng, song song, vuông góc, v.v.

2. Đặc điểm chung của bài toán biểu diễn hình học bằng tọa độ

Đặc điểm nhận biết:

  • Liên quan đến việc xác định, biểu diễn các yếu tố hình học (điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn,...) thông qua hệ trục tọa độ Oxy.
  • Chuyển đổi các bài toán hình học thành bài toán đại số (dùng các công thức tính toán liên quan đến tọa độ, đoạn thẳng, góc,...)
  • Hay xuất hiện các yêu cầu: tìm tọa độ, chứng minh hình học, xét quan hệ, tính diện tích, khoảng cách,...

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận dạng bài toán này

  • Bước 1: Phân tích bài toán, xác định rõ yêu cầu và các yếu tố hình học cần thiết.
  • Bước 2: Lựa chọn hệ trục tọa độ phù hợp (ưu tiên đặt các điểm đặc biệt, đường thẳng trùng với trục Oxy hoặc gốc tọa độ để đơn giản hóa phép tính, nếu yêu cầu bài toán cho phép).
  • Bước 3: Biểu diễn các yếu tố hình học liên quan (điểm, đường, hình) bằng tọa độ và các phương trình tương ứng.
  • Bước 4: Sử dụng các công thức và định lý liên quan để chuyển đổi bài toán hình học về bài toán đại số.
  • Bước 5: Tính toán, giải phương trình, tìm kết quả và kết luận.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tam giácABCABCvớiA(2,1)A(2, 1),B(4,5)B(4, 5),C(6,3)C(6, 3). Tính tọa độ trọng tâmGGcủa tam giác.

  • Bước 1: Xác định trọng tâmGGlà điểm có tọa độ trung bình cộng của 3 đỉnh.
  • Bước 2: Áp dụng công thức:G(xA+xB+xC3,yA+yB+yC3)G\left(\frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3}\right).
  • Bước 3: Thay số:G(2+4+63,1+5+33)=G(4,3)G\left(\frac{2+4+6}{3}, \frac{1+5+3}{3}\right) = G(4,3).

Ví dụ 2: Tìm phương trình đường thẳng qua 2 điểmA(1,2)A(1, 2)B(3,4)B(3, -4).

  • Tìm vector chỉ phươngAB=(31, 42)=(2, 6)\vec{AB} = (3-1,\ -4-2) = (2,\ -6).
  • Phương trình tham số:x=1+2t,y=26tx = 1 + 2t, y = 2 - 6t(tRt \in \mathbb{R})
  • Hoặc phương trình tổng quát: Viết phương trình đường thẳng đi quaAAcó hệ số góck=4231=3k = \frac{-4-2}{3-1} = -3, nêny2=3(x1)y=3x+5y - 2 = -3(x - 1) \Rightarrow y = -3x + 5.

5. Các công thức và kỹ thuật quan trọng cần nhớ

  • Khoảng cách giữa hai điểm A(x1,y1)A(x_1, y_1), B(x2,y2)B(x_2, y_2): AB=(x2x1)2+(y2y1)2AB = \sqrt{(x_2-x_1)^2 + (y_2-y_1)^2}
  • Trung điểm đoạn thẳngABAB:M(x1+x22,y1+y22)M\left(\frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}\right)
  • Trọng tâm tam giácABCABC:G(xA+xB+xC3, yA+yB+yC3)G\left(\frac{x_A + x_B + x_C}{3},\ \frac{y_A + y_B + y_C}{3}\right)
  • Phương trình đường thẳng đi qua điểmA(x0,y0)A(x_0, y_0), vector chỉ phươngu=(a,b)\vec{u} = (a, b):xx0a=yy0b\frac{x - x_0}{a} = \frac{y - y_0}{b}
  • Phương trình đường tròn tâmI(a,b)I(a,b)bán kínhRR:(xa)2+(yb)2=R2(x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2
  • Diện tích tam giácABCABC:S=12xA(yByC)+xB(yCyA)+xC(yAyB)S = \frac{1}{2}|x_A(y_B - y_C) + x_B(y_C - y_A) + x_C(y_A - y_B)|

6. Các biến thể bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Tìm tọa độ điểm, đường thẳng, đường tròn biết một số điều kiện (nằm trên đường, trên đoạn, thỏa mãn tính chất hình học...). Để giải tốt, phải biểu diễn đối tượng cần tìm bằng ẩn số, xác lập phương trình/điều kiện thích hợp.
  • Chứng minh thẳng hàng, đồng quy, vuông góc, song song: Sử dụng vector chỉ phương hoặc điều kiện góc, tích vô hướng.
  • Tìm giao điểm hai đường: Giải hệ phương trình cùng lúc.
  • Giải quyết bài toán cực trị (tối đa, tối thiểu): Dựa vào quan hệ đại số, vận dụng bất đẳng thức hoặc kiểm tra các trường hợp đặc biệt.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập: Cho hai điểmA(2,1)A(2, -1)B(6,3)B(6, 3). Tìm phương trình đường trung trực đoạnABAB.

  • Bước 1: Tìm trung điểmMMcủaABAB:M(2+62,1+32)=(4,1)M\left(\frac{2+6}{2}, \frac{-1+3}{2}\right) = (4, 1)
  • Bước 2: Vector chỉ phươngAB=(62,3(1))=(4,4)\vec{AB} = (6-2, 3-(-1)) = (4, 4)=> vector pháp tuyến là (4,4)(4, -4).
  • Bước 3: Phương trình đường trung trực quaMMnhận vector pháp tuyến(4,4)(4, -4):4(x4)4(y1)=0xy=34(x - 4) - 4(y - 1) = 0 \Rightarrow x - y= 3

Vậy phương trình đường trung trực:xy=3x - y = 3.

8. Bài tập tự luyện

  • 1. Cho tam giácA(1,2)A(1, 2),B(5,4)B(5, 4),C(3,8)C(3, 8). Tính diện tích tam giácABCABC.
  • 2. Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểmM(2,0)M(2, 0)và vuông góc với đường thẳngd:3x4y+5=0d: 3x - 4y + 5 = 0.
  • 3. Cho đường tròn(C):(x1)2+(y+2)2=25(C): (x - 1)^2 + (y + 2)^2 = 25. GọiA(6,0)A(6, 0), hãy xét điểmAAnằm trong, ngoài hay trên đường tròn.
  • 4. Tìm tọa độ điểmDDnằm trên trục hoành sao cho tứ giácABCDABCDlà hình bình hành biếtA(1,2)A(1, 2),B(4,5)B(4, 5),C(7,2)C(7, 2).

9. Mẹo và lưu ý quan trọng để tránh sai lầm

  • Nên chọn hệ trục tọa độ cho hợp lý để rút gọn phép tính.
  • Đảm bảo thay đúng giá trị toạ độ, tránh nhầm lẫn dấu cộng/trừ.
  • Vẽ hình minh họa để dễ kiểm soát quan hệ giữa các điểm/đường.
  • Luôn kiểm tra lại đáp án bằng cách thay ngược lại dữ kiện hoặc kiểm tra điều kiện hình học.
  • Ghi nhớ công thức cơ bản, tránh suy luận theo cảm tính.

Hy vọng với bài hướng dẫn chi tiết trên, các bạn đã nắm vững "cách giải bài toán biểu diễn hình học bằng tọa độ" và các kỹ thuật nền tảng nhất để thành thạo dạng toán này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".