Blog

Chiến lược giải bài toán Khái niệm tích của một số với một vectơ lớp 10 (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán Khái niệm tích của một số với một vectơ

Dạng toán "Khái niệm tích của một số với một vectơ" là một nội dung trọng tâm trong chương trình Toán lớp 10, thuộc chuyên đề về vectơ. Bài toán yêu cầu học sinh hiểu rõ định nghĩa tích của một số với một vectơ và thực hiện các phép toán liên quan. Dạng toán này xuất hiện thường xuyên trong các đề kiểm tra, thi giữa kỳ, cuối kỳ và ôn thi học sinh giỏi. Việc nắm vững dạng toán này giúp học sinh chinh phục điểm số cao và là tiền đề cho các kiến thức vectơ nâng cao ở các lớp sau.

Bạn có cơ hội luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập tiêu chuẩn về "Khái niệm tích của một số với một vectơ" ngay sau bài viết này!

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

Dạng bài thường có các từ khóa như: "Cho vectơ a\vec{a}", "Tínhkak\vec{a}", "So sánha\vec{a}2a-2\vec{a}", "Tìm tích của số với vectơ". Nếu đề bài yêu cầu thao tác với sự kết hợp giữa số thực và vectơ, đó chính là dạng bài này.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • - Định nghĩa: Tích của một số kkvới vectơ a\vec{a}là vectơ b=ka\vec{b} = k\vec{a}thỏa mãn:
  • +b\vec{b}cùng phương vớia\vec{a};
  • +b=ka|\vec{b}| = |k| \cdot |\vec{a}|;
  • + Nếuk>0k > 0thì hướngb\vec{b}cùng hướng vớia\vec{a}; nếuk<0k < 0thì ngược hướng.
  • - Các tính chất cơ bản:
  • +k(a+b)=ka+kbk(\vec{a} + \vec{b}) = k\vec{a} + k\vec{b};
    +(k+m)a=ka+ma(k + m)\vec{a} = k\vec{a} + m\vec{a};
    +k(ma)=(km)ak(m\vec{a}) = (km)\vec{a};
  • - Kỹ năng giải hệ tọa độ, tính độ dài vectơ.
  • 3. Chiến lược giải quyết tổng thể

    3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • - Đọc kỹ đề, xác định dạng bài.
  • - Tìm dữ kiện cho sẵn (a\vec{a}, giá trị kk...), dữ kiện cần tìm (tọa độ, độ dài, so sánh hướng,...)
  • 3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • - Xác định công thức/tính chất vectơ cần dùng
  • - Chia nhỏ bài toán (tính tích rồi xét độ dài, hướng...)
  • - Chủ động dự đoán kết quả dựa trên dấu hiệukk âm/dương, số lớn/nhỏ.
  • 3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • - Áp dụng công thức và các bước đã lên kế hoạch
  • - Tính toán chính xác, ghi lại từng bước
  • - Kiểm tra lại kết quả bằng cách xét tính chất hình học/hình ảnh của vectơ.
  • 4. Các phương pháp giải chi tiết

    4.1 Phương pháp cơ bản

    - Thực hiện trực tiếp theo định nghĩa và công thức.
    - Dành cho bài toán tính toán tọa độ, so sánh hướng, vận dụng đơn giản, dễ hiểu.
    - Ưu điểm: Đảm bảo tính chính xác, dễ kiểm soát. Hạn chế: Tốn thời gian với bài nhiều vectơ hoặc hệ toạ độ lớn.

    4.2 Phương pháp nâng cao

    - Sử dụng biểu diễn tọa độ: Nếua=(x;y)\vec{a} = (x; y)thì ka=(kx;ky)k\vec{a} = (k x; k y) để tính nhanh.
    - Kết hợp với các định lý về tổng/hiệu vectơ, áp dụng các mẹo so sánh độ lớn hoặc hướng.
    - Ghi nhớ các quy tắc dấu, hướng, độ dài để tính nhẩm nhanh (khik=1k = -1thì a-\vec{a}ngược hướnga\vec{a}nhưng cùng độ dài, v.v.).

    5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

    5.1 Bài tập cơ bản

    Đề bài: Choa=(2;3)\vec{a} = (2; 3). Tính2a-2\vec{a}và cho biết hướng của2a-2\vec{a}so vớia\vec{a}.

    Giải:

    - Tính2a-2\vec{a}:
    2a=2(2;3)=((2)2;(2)3)=(4;6)-2\vec{a} = -2 \cdot (2; 3) = ((-2) \cdot 2; (-2) \cdot 3) = (-4; -6)
    - Xét hướng:
    2-2là số âm, nên2a-2\vec{a}ngược hướng vớia\vec{a}và độ dài gấp 2 lầna|\vec{a}|.

    5.2 Bài tập nâng cao

    Đề bài: Cho các vectơ u=(1;2), v=(3;4)\vec{u} = (1; -2),\ \vec{v} = (-3; 4). Tìm số kknhỏ nhất (khác 0) để vectơ w=ku\vec{w} = k\vec{u}cùng hướng vớiv\vec{v}.

    Giải:

    Hai vectơ cùng hướng khi và chỉ khi tồn tại số dươngttsao chov=tw=tku\vec{v} = t\vec{w} = t k \vec{u}.

    Để chỉ xét cùng hướng, ta kiểm tra nếuu,v\vec{u}, \vec{v}cùng phương và k>0k > 0thì w\vec{w}cùng hướngv\vec{v}.

    u=(1;2)\vec{u} = (1; -2),v=(3;4)\vec{v} = (-3; 4).

    Kiểm tra13=24=12\frac{1}{-3} = \frac{-2}{4} = -\frac{1}{2}.

    Vậyv=3u\vec{v} = -3 \vec{u}.

    Để w=ku\vec{w} = k\vec{u}cùng hướngv\vec{v}:

    kk3-3cùng dấu, nênk<0k < 0.

    Số nhỏ nhất (về trị tuyệt đối,k0k \ne 0) là k=1k = -1.

    Vậyk=1k = -1(hoặc mọik<0k < 0, thường chọnk=1k = -1là số nguyên nhỏ nhất khác 0).

    6. Các biến thể thường gặp

  • - Tính tích của nhiều số với cùng một vectơ
  • - Câu hỏi liên kết độ dài, hướng (so sánh, nhận xét...)
  • - Tìmkk để hai vectơ cùng phương/cùng hướng/ngược hướng.
  • - Chuyển đổi biểu diễn vectơ (toạ độ/giá trị hình học)
  • Lưu ý: Mỗi biến thể yêu cầu điều chỉnh các bước giải, đặc biệt khi chuyển đổi giữa các loại biểu diễn vectơ hoặc kết hợp với phép cộng, trừ vectơ khác.

    7. Lỗi phổ biến và cách tránh

    7.1 Lỗi về phương pháp

  • - Nhầm lẫn dấukkkhi tính hướng vectơ
  • - Chưa phân biệt các tình huốngk=0,k>0,k<0k = 0, k > 0, k < 0
  • - Dùng sai biểu diễn toạ độ/hình học
  • 7.2 Lỗi về tính toán

  • - Nhân/chiếu sai toạ độ khi lấy tích số với vectơ
  • - Làm tròn số độ dài vectơ khi không cần thiết
  • Phương pháp kiểm tra: Thay số và kiểm tra lại hướng, thử với một ví dụ cụ thể để so sánh kết quả.
  • 8. Luyện tập miễn phí ngay

    Bạn có thể truy cập 42.226+ bài tập cách giải Khái niệm tích của một số với một vectơ miễn phí trên hệ thống. Không cần đăng ký, luyện tập ngay lập tức và theo dõi tiến trình, cải thiện kỹ năng giải toán của mình!

    9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • - Tuần 1: Ôn định nghĩa, luyện bài tập cơ bản (khoảng 10 bài/ngày)
  • - Tuần 2: Luyện tập dạng phối hợp nhiều bước, thực hiện phép toán với số âm, số lớn nhỏ
  • - Tuần 3: Làm bài tập nâng cao và các biến thể, kiểm tra lại các lỗi thường gặp
  • - Đặt mục tiêu điểm số, thử nghiệm luyện đề kiểm tra thực tế
  • - Đánh giá tiến bộ: Sau mỗi tuần tổng hợp lại các lỗi sai và so sánh tiến độ đạt được
  • Hãy kiên trì và bám sát kế hoạch, bạn sẽ chinh phục hoàn toàn dạng bài này!

    Hy vọng bài viết đã giúp bạn nắm vững cách giải bài toán "Khái niệm tích của một số với một vectơ" lớp 10 và luyện tập hiệu quả để đạt được kết quả cao nhất!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".