Blog

Chiến lược giải bài toán Phép chia cho học sinh lớp 10: Phân tích, ví dụ, luyện tập hiệu quả

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán phép chia trong Toán lớp 10

Phép chia là một trong bốn phép toán cơ bản và đóng vai trò quan trọng trong nhiều chủ đề Toán lớp 10 như đa thức, phân thức đại số, chia có dư, và ước - bội. Việc làm chủ các dạng phép chia không chỉ giúp học sinh giải quyết bài toán đại số mà còn góp phần phát triển tư duy logic, vững vàng khi học các kiến thức cao hơn như phương trình, bất phương trình, giới hạn, đạo hàm. Do đó, nắm vững cách giải bài toán phép chia là nền tảng để học tốt Toán 10 và các lớp trên.

2. Đặc điểm của bài toán phép chia ở lớp 10

  • Bài toán chia thường gặp gồm: chia số nguyên, chia đa thức, chia phân thức đại số, và ứng dụng vào xác định số dư, kiểm tra tính chia hết.
  • Có hai dạng chia chính: chia hết và chia có dư.
  • Với chia đa thức lớp 10: tập trung vào sử dụng thuật toán chia đa thức, xác định số dư và thương.
  • Đề bài thường yêu cầu:
    - Tìm thương và số dư khi chia
    tìm điều kiện để một đa thức chia hết cho một đa thức khác
    ghiệm tổng quát của bài toán chia có dư.

3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán phép chia

  • Xác định dạng bài: Số nguyên hay đa thức? Chia hết hay chia có dư?
  • Đặt ẩn số/tham số nếu bài toán yêu cầu tìm điều kiện.
  • Dùng thuật toán chia tương ứng (chia số, chia đa thức...).
  • Làm rõ kết quả: Tìm thương, số dư, hoặc điều kiện nghiệm đúng.

4. Các bước giải bài toán phép chia kèm ví dụ minh họa

4.1. Giải phép chia số nguyên

Ví dụ 1: Tìm thương và số dư khi chia 1234 cho 27.

- Ta có phép chia:1234÷271234 \div 27.

- Sử dụng phép chia lấy thương:1234=27×45+191234 = 27 \times 45 + 19

- Vậy thương là 45, số dư là 19.

4.2. Giải phép chia đa thức

Ví dụ 2: Cho đa thứcA(x)=x3+2x25x+6A(x) = x^3 + 2x^2 - 5x + 6. ChiaA(x)A(x)choB(x)=x1B(x) = x - 1. Tìm thương và số dư.

- Sử dụng thuật toán chia đa thức:

Chiax3x^3choxx: đượcx2x^2

Nhânx2x^2chox1x - 1 được:x3x2x^3 - x^2

Trừ A(x)A(x)cho biểu thức trên:

(x3+2x25x+6)(x3x2)=3x25x+6(x^3 + 2x^2 - 5x + 6) - (x^3 - x^2) = 3x^2 -5x + 6

Tiếp tục chia3x23x^2choxx: được3x3x

Nhân3x3xvớix1x-1: được3x23x3x^2 - 3x

Trừ tiếp:(3x25x+6)(3x23x)=2x+6(3x^2 - 5x + 6) - (3x^2 - 3x) = -2x + 6

2x-2xchiaxx được2-2

Nhân2-2vớix1x-1: được2x+2-2x + 2

Trừ tiếp:(2x+6)(2x+2)=4(-2x + 6) - (-2x + 2) = 4

Vậy:A(x)=(x1)(x2+3x2)+4A(x) = (x-1)(x^2 + 3x -2) + 4

Thương là x2+3x2x^2 + 3x - 2, số dư là 44.

4.3. Dạng bài chia có dư và tìm điều kiện chia hết

Ví dụ 3: Xác định giá trị mm để đa thứcP(x)=x3+mx2+2P(x) = x^3 + m x^2 + 2chia hết chox+2x + 2.

Ta dùng định lý Bezout: Đa thứcP(x)P(x)chia hết chox+2x + 2khiP(2)=0P(-2) = 0.

Tính:P(2)=(2)3+m(2)2+2=8+4m+2=4m6P(-2) = (-2)^3 + m(-2)^2 + 2 = -8 + 4m + 2 = 4m - 6

Đặt4m6=0m=1,54m - 6 = 0 \Rightarrow m = 1,5

Vậym=1,5m = 1,5thì P(x)P(x)chia hết chox+2x + 2.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ về phép chia

  • Khi chiaaachobb(a,bZa, b \in \mathbb{Z}), luôn tồn tại duy nhấtq,rq, rsao cho:a=bq+ra = bq + r,0r<b0 \leq r < |b|
  • Chia đa thứcA(x)A(x)choB(x)0B(x) \neq 0, luôn tồn tại đa thứcQ(x)Q(x)(thương) và R(x)R(x)(số dư), vớiA(x)=B(x)Q(x)+R(x)A(x) = B(x)Q(x) + R(x),deg(R(x))<deg(B(x))\deg(R(x)) < \deg(B(x))
  • Định lý Bezout:A(x)A(x)chia hết choxax - akhi và chỉ khiA(a)=0A(a) = 0.
  • KhiA(x)A(x)chia choxax - a, số dư là A(a)A(a).
  • Kỹ thuật: Lập bảng chia đa thức, dùng lược đồ Hoocner để chia nhanh khi chia choxax-a.

6. Các biến thể bài toán phép chia và chiến lược điều chỉnh

  • Chia cho đa thức bậc cao: Có thể cần nhân/kết hợp với phương pháp thay ẩn, sử dụng định lý Bezout nhiều lần.
  • Bài toán có tham số: Đặt ẩn, giải hệ để tìm điều kiện số dư, thương hoặc giá trị đặc biệt.
  • Bài toán chứng minh: Biến đổi đưa về dạng đa thức hoặc số cần chia; sử dụng các tính chất chia hết.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập 1: Chiax4+2x3x2+5x^4 + 2x^3 - x^2 + 5chox2+1x^2 + 1. Tìm thương và số dư.

Bước 1: Chiax4x^4chox2x^2, đượcx2x^2

Nhânx2×(x2+1)=x4+x2x^2 \times (x^2 + 1) = x^4 + x^2

Trừ:
(x4+2x3x2+5)(x4+x2)=2x32x2+5(x^4 + 2x^3 - x^2 + 5) - (x^4 + x^2) = 2x^3 - 2x^2 + 5

Chia2x32x^3chox2x^2 được2x2x

Nhân2x×(x2+1)=2x3+2x2x \times (x^2 + 1) = 2x^3 + 2x

Trừ tiếp:2x32x2+5(2x3+2x)=2x22x+52x^3 - 2x^2 + 5 - (2x^3 + 2x) = -2x^2 - 2x + 5

Chia2x2-2x^2chox2x^2 được2-2

Nhân2×(x2+1)=2x22-2 \times (x^2 + 1) = -2x^2 - 2

Trừ:2x22x+5(2x22)=2x+7-2x^2 - 2x + 5 - (-2x^2 - 2) = -2x + 7

Kết quả:x4+2x3x2+5=(x2+1)(x2+2x2)+(2x+7)x^4 + 2x^3 - x^2 + 5 = (x^2 + 1)(x^2 + 2x - 2) + (-2x + 7)

Thương là x2+2x2x^2 + 2x - 2, số dư là 2x+7-2x + 7.

Bài tập 2: Tìm tất cả kkđểx2+(k1)xkx^2 + (k-1)x - kchia hết chox+2x+2.

Áp dụng định lý Bezout:
A(x)A(x)chia hết chox+2x + 2khiA(2)=0A(-2) = 0

Thayx=2x = -2:(2)2+(k1)(2)k=42k+2k=63k(-2)^2 + (k-1)(-2) - k = 4 - 2k + 2 - k = 6 - 3k

Đặt63k=0k=26 - 3k = 0 \Rightarrow k = 2

Vậyk=2k = 2thỏa yêu cầu.

8. Bài tập thực hành

  • Chia các đa thức sau và tìm thương, số dư:
    a)x33x2+x2x^3 - 3x^2 + x - 2chia chox2x - 2
    b)2x2+5x+32x^2 + 5x + 3chia chox+1x + 1
  • Tìm tất cả mmđểx2+(m2)x(2m3)x^2 + (m-2)x - (2m - 3)chia hết chox+3x+3.
  • Chứng minh rằng với mọi số nguyênnn,n3nn^3 - nchia hết cho 6.

9. Mẹo và lưu ý khi giải bài toán phép chia

  • Cẩn thận với thứ tự các hệ số, nhất là khi chia đa thức.
  • Đối với định lý Bezout, thay số chính xác để tránh nhầm lẫn dấu.
  • Đọc kỹ yêu cầu: Yêu cầu thương, số dư hay điều kiện chia hết?
  • Luyện tập nhiều để thành thạo thuật toán chia đa thức.
  • Dùng lược đồ Hoocner để chia nhanh choxax-a.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".