Chiến lược giải bài toán Phép chia cho học sinh lớp 10: Phân tích, ví dụ, luyện tập hiệu quả
1. Giới thiệu về bài toán phép chia trong Toán lớp 10
Phép chia là một trong bốn phép toán cơ bản và đóng vai trò quan trọng trong nhiều chủ đề Toán lớp 10 như đa thức, phân thức đại số, chia có dư, và ước - bội. Việc làm chủ các dạng phép chia không chỉ giúp học sinh giải quyết bài toán đại số mà còn góp phần phát triển tư duy logic, vững vàng khi học các kiến thức cao hơn như phương trình, bất phương trình, giới hạn, đạo hàm. Do đó, nắm vững cách giải bài toán phép chia là nền tảng để học tốt Toán 10 và các lớp trên.
2. Đặc điểm của bài toán phép chia ở lớp 10
- Bài toán chia thường gặp gồm: chia số nguyên, chia đa thức, chia phân thức đại số, và ứng dụng vào xác định số dư, kiểm tra tính chia hết.
- Có hai dạng chia chính: chia hết và chia có dư.
- Với chia đa thức lớp 10: tập trung vào sử dụng thuật toán chia đa thức, xác định số dư và thương.
- Đề bài thường yêu cầu:
- Tìm thương và số dư khi chia
tìm điều kiện để một đa thức chia hết cho một đa thức khác
ghiệm tổng quát của bài toán chia có dư.
3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán phép chia
- Xác định dạng bài: Số nguyên hay đa thức? Chia hết hay chia có dư?
- Đặt ẩn số/tham số nếu bài toán yêu cầu tìm điều kiện.
- Dùng thuật toán chia tương ứng (chia số, chia đa thức...).
- Làm rõ kết quả: Tìm thương, số dư, hoặc điều kiện nghiệm đúng.
4. Các bước giải bài toán phép chia kèm ví dụ minh họa
4.1. Giải phép chia số nguyên
Ví dụ 1: Tìm thương và số dư khi chia 1234 cho 27.
- Ta có phép chia:.
- Sử dụng phép chia lấy thương:
- Vậy thương là 45, số dư là 19.
4.2. Giải phép chia đa thức
Ví dụ 2: Cho đa thức. Chiacho. Tìm thương và số dư.
- Sử dụng thuật toán chia đa thức:
Chiacho: được
Nhâncho được:
Trừ cho biểu thức trên:
Tiếp tục chiacho: được
Nhânvới: được
Trừ tiếp:
chia được
Nhânvới: được
Trừ tiếp:
Vậy:
Thương là , số dư là .
4.3. Dạng bài chia có dư và tìm điều kiện chia hết
Ví dụ 3: Xác định giá trị để đa thứcchia hết cho.
Ta dùng định lý Bezout: Đa thứcchia hết chokhi.
Tính:
Đặt
Vậythì chia hết cho.
5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ về phép chia
- Khi chiacho(), luôn tồn tại duy nhấtsao cho:,
- Chia đa thứccho, luôn tồn tại đa thức(thương) và (số dư), với,
- Định lý Bezout:chia hết chokhi và chỉ khi.
- Khichia cho, số dư là .
- Kỹ thuật: Lập bảng chia đa thức, dùng lược đồ Hoocner để chia nhanh khi chia cho.
6. Các biến thể bài toán phép chia và chiến lược điều chỉnh
- Chia cho đa thức bậc cao: Có thể cần nhân/kết hợp với phương pháp thay ẩn, sử dụng định lý Bezout nhiều lần.
- Bài toán có tham số: Đặt ẩn, giải hệ để tìm điều kiện số dư, thương hoặc giá trị đặc biệt.
- Bài toán chứng minh: Biến đổi đưa về dạng đa thức hoặc số cần chia; sử dụng các tính chất chia hết.
7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết
Bài tập 1: Chiacho. Tìm thương và số dư.
Bước 1: Chiacho, được
Nhân
Trừ:
Chiacho được
Nhân
Trừ tiếp:
Chiacho được
Nhân
Trừ:
Kết quả:
Thương là , số dư là .
Bài tập 2: Tìm tất cả đểchia hết cho.
Áp dụng định lý Bezout:
chia hết chokhi
Thay:
Đặt
Vậythỏa yêu cầu.
8. Bài tập thực hành
- Chia các đa thức sau và tìm thương, số dư:
a)chia cho
b)chia cho - Tìm tất cả đểchia hết cho.
- Chứng minh rằng với mọi số nguyên,chia hết cho 6.
9. Mẹo và lưu ý khi giải bài toán phép chia
- Cẩn thận với thứ tự các hệ số, nhất là khi chia đa thức.
- Đối với định lý Bezout, thay số chính xác để tránh nhầm lẫn dấu.
- Đọc kỹ yêu cầu: Yêu cầu thương, số dư hay điều kiện chia hết?
- Luyện tập nhiều để thành thạo thuật toán chia đa thức.
- Dùng lược đồ Hoocner để chia nhanh cho.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại