Blog

Chiến Lược Toàn Diện Giải Bài Toán Phương Trình Chính Tắc Của Elip (Lớp 10)

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Phương trình chính tắc của elip

Phương trình chính tắc của elip là một trong những chủ đề trung tâm và quan trọng của chương trình hình học lớp 10. Hiểu và giải tốt loại bài toán này giúp học sinh nâng cao kỹ năng giải toán, phân tích hình học và hỗ trợ rất nhiều cho các chương trình học cao hơn cũng như trong các kỳ thi quan trọng.

2. Đặc điểm của bài toán phương trình chính tắc của elip

Một số đặc điểm chính của loại bài toán này:

  • Dạng toán nền tảng trong chương trục toạ độ và hình học phẳng.
  • Thường yêu cầu xác định phương trình chính tắc của elip từ các yếu tố đặc trưng như tọa độ tâm, tiêu điểm, đỉnh, độ dài trục.
  • Có thể đi kèm bài toán về xác định các đại lượng như tâm, độ dài trục lớn, trục nhỏ, tiêu điểm hoặc bài toán thiết lập phương trình tiếp tuyến, cắt elip.

3. Chiến lược tổng thể giải bài toán phương trình chính tắc của elip

Để "cách giải bài toán phương trình chính tắc của elip" hiệu quả, học sinh cần thực hiện các bước tổng quát sau đây:

  1. Phân tích đề bài, xác định rõ các thông số: tâm, độ dài trục lớn, trục nhỏ, tiêu điểm, đỉnh, ...
  2. Liên hệ dữ kiện đề bài với dạng phương trình chính tắc của elip để xác địnhaa,bb,cc, toạ độ tâm,...
  3. Chọn hệ trục toạ độ phù hợp (thường là OxyOxyhoặc tạo mới nếu đề bài yêu cầu).
  4. Thiết lập phương trình chính tắc dựa trên các thông số đã xác định.
  5. Kiểm tra lại kết quả bằng cách đối chiếu với các dữ kiện của đề.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Chúng ta sẽ đi qua từng bước cụ thể với một ví dụ minh họa cụ thể.

Ví dụ 1:

Cho elip(E)(E)có tâmO(0,0)O(0,0), trục lớn trùng với trụcOxOx, độ dài trục lớn là 1010, độ dài trục nhỏ là 66. Hãy viết phương trình chính tắc của elip.

  1. Bước 1: Xác định các tham số
    - Do trục lớn nằm trênOxOx, tâmO(0,0)O(0,0).
    - Độ dài trục lớn2a=10a=52a=10 \Rightarrow a=5.
    - Độ dài trục nhỏ 2b=6b=32b=6 \Rightarrow b=3.
  2. Bước 2: Áp dụng công thức phương trình chính tắc của elip:
  3. <br>x2a2+y2b2=1<br><br>\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1<br>
    Thay số:a=5,b=3a=5, b=3
  4. Vậy phương trình elip:
    <br>x225+y29=1<br><br>\frac{x^2}{25} + \frac{y^2}{9} = 1<br>

Đây chính là phương trình chính tắc của elip cần tìm.

Ví dụ 2:

Cho elip(E)(E)có tâmI(1,2)I(1,2), trục lớn song song vớiOxOx, độ dài trục lớn88, độ dài trục nhỏ 66. Viết phương trình chính tắc.

  1. 2a=8a=42a=8 \Rightarrow a=4,2b=6b=32b=6 \Rightarrow b=3.
  2. Trục lớn song songOxOx: phương trình dạng:
    <br>(x1)2a2+(y2)2b2=1<br><br>\frac{(x-1)^2}{a^2} + \frac{(y-2)^2}{b^2} = 1<br>
  3. Thaya=4,b=3a=4, b=3:
    <br>(x1)216+(y2)29=1<br><br>\frac{(x-1)^2}{16} + \frac{(y-2)^2}{9} = 1<br>

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Phương trình chính tắc của elip:

    Nếu trục lớn nằm trênOxOx:
    <br>(xx0)2a2+(yy0)2b2=1,(a>b>0)<br><br>\frac{(x-x_0)^2}{a^2} + \frac{(y-y_0)^2}{b^2} = 1, (a > b > 0)<br>
  • Độ dài trục lớn:2a2a, độ dài trục nhỏ:2b2b.
  • Tiêu cự: c=a2b2c=\sqrt{a^2-b^2}.
  • Hai tiêu điểm:F1(x0c,y0)F_1(x_0-c, y_0)F2(x0+c,y0)F_2(x_0+c, y_0)(nếu trục lớn song songOxOx).
  • Kiểm tra trị số aabb: luôna>b>0a > b > 0.
  • Khi trục lớn song songOyOy, vai trò aabb đảo cho nhau.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Elip có tâm không trùng gốc toạ độ (chọn hệ trục thích hợp và dịch chuyển tọa độ).
  • Elip có trục lớn trùng trụcOyOy, khi đó aa ở dướiyy:
    <br>(xx0)2b2+(yy0)2a2=1(a>b>0)<br><br>\frac{(x-x_0)^2}{b^2} + \frac{(y-y_0)^2}{a^2}=1 (a>b>0)<br>
  • Đề bài cho các tiêu điểm và một điểm thuộc elip: hệ phương trình để xác địnhaa,bb.
  • Đề bài cho tổng khoảng cách từ một điểm tới các tiêu điểm bằng2a2a.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập: Một elip có hai tiêu điểmF1(3,0)F_1(-3,0)F2(3,0)F_2(3,0), qua điểmA(4,2)A(4,2). Hãy lập phương trình chính tắc của elip.

  1. Bước 1: Tâm của elip là trung điểmF1F2F_1F_2:
    TâmO(0,0)O(0,0)
  2. Khoảng cách giữa hai tiêu điểmF1F2=62c=6c=3F_1F_2=6 \Rightarrow 2c=6 \Rightarrow c=3.
  3. Giả sử trục lớn nằm trênOxOx, phương trình tổng quát là:
    <br>x2a2+y2b2=1(a>b>0)<br><br>\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1 (a> b>0)<br>
  4. Ta có c=a2b2=3a2b2=9c=\sqrt{a^2-b^2}=3 \Rightarrow a^2-b^2 = 9
  5. Do điểmA(4,2)A(4,2)thuộc elip:
    <br>42a2+22b2=1<br><br>\frac{4^2}{a^2} + \frac{2^2}{b^2}=1<br>
  6. Đặtb2=a29b^2=a^2-9, thay vào:
    <br>16a2+4a29=1<br>16(a29)+4a2=a2(a29)<br>16a2144+4a2=a49a2<br>20a2144=a49a2<br>a429a2+144=0<br><br>\frac{16}{a^2} + \frac{4}{a^2-9} = 1<br> \Rightarrow 16(a^2-9) + 4a^2 = a^2(a^2-9)<br> \Rightarrow 16a^2 - 144 + 4a^2 = a^4 -9a^2<br> \Rightarrow 20a^2 - 144 = a^4-9a^2<br> \Rightarrow a^4 -29a^2 + 144 = 0<br>
  7. Đặt a2=ta^2 = t:
    t229t+144=0<br>t=29±8415762=29±152t^2 -29t+144=0 <br> \Rightarrow t = \frac{29 \pm \sqrt{841-576}}{2} = \frac{29 \pm 15}{2}

    ewline
    a2>b2>0a^2>b^2>0nên lấyt1=29+152=22t_1 = \frac{29+15}{2}=22, t2=29152=7t_2 = \frac{29-15}{2}=7(nhưnga2>b2>0a^2>b^2>0nên chọna2=22a^2=22)
  8. b2=a29=13b^2=a^2-9=13
  9. Vậy phương trình chính tắc:
    <br>x222+y213=1<br><br>\frac{x^2}{22} + \frac{y^2}{13} = 1<br>

8. Bài tập tự luyện

1. Elip có tâm là O(0,0)O(0,0), độ dài các trục lần lượt101088, trục lớn nằm trênOyOy. Hãy viết phương trình chính tắc của elip.

2. Một elip có hai tiêu điểmF1(0,4)F_1(0,-4)F2(0,4)F_2(0,4), đi qua điểmA(3,0)A(3,0). Viết phương trình chính tắc của elip.

3. Elip có tâmI(1,2)I(-1,2), trục lớn song songOyOy, trục lớn2a=122a=12, trục nhỏ 2b=82b=8. Viết phương trình chính tắc của elip.

4. Một elip có độ dài trục lớn2a=142a=14, trục nhỏ 2b=102b=10, tâmO(0,0)O(0,0). GọiF1F_1,F2F_2là hai tiêu điểm. Tính tọa độ F1F_1,F2F_2.

9. Mẹo và Lưu ý Tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra điều kiệna>b>0a > b > 0.
  • Xác định chính xác tâm và hướng của trục lớn/trục nhỏ trước khi thiết lập phương trình.
  • Cẩn thận khi thay số vào công thức tiêu cự: c=a2b2c=\sqrt{a^2-b^2}.
  • Với elip có phương trình không ở dạng chính tắc, nên biến đổi về dạng chính tắc trước.
  • Khi đề bài cho các yếu tố như tiêu điểm, điểm thuộc elip, hãy viết tất cả các điều kiện ra hệ phương trình để giải.
  • Luôn kiểm tra lại đáp án cuối cùng bằng cách thay dữ kiện đề.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".