Blog

Chiến lược giải bài toán vẽ đồ thị hàm số bậc hai với tham số nhập từ bàn phím (Toán 10)

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán vẽ đồ thị hàm số bậc hai với tham số nhập từ bàn phím

Vẽ đồ thị hàm số bậc hai với tham số nhập từ bàn phím là một dạng bài tập thường gặp trong chương trình Toán lớp 10 và là bước quan trọng để hiểu rõ bản chất và hình dạng của các hàm số. Thông qua việc nhập các giá trị aa,bb,cctừ bàn phím (hoặc giao diện phần mềm), học sinh chủ động nhận biết được tác động của từng tham số đến đồ thị hàm số y=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + c. Đây cũng là nền tảng cho việc ứng dụng CNTT vào học toán, đặc biệt khi sử dụng các phần mềm như GeoGebra. Bài toán này giúp rèn luyện kỹ năng phân tích, vẽ và mô tả đồ thị toán học hiện đại.

2. Đặc điểm của bài toán vẽ đồ thị hàm số bậc hai

  • Hàm số bậc hai có dạng tổng quát:y=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + cvớia0a \neq 0,aa,bb,cclà các tham số thực.
  • Đồ thị là một đường parabol.
  • Hướng bề lõm của parabol phụ thuộc vào dấu củaaa(a>0a > 0thì bề lõm hướng lên trên,a<0a < 0thì bề lõm hướng xuống dưới).
  • Vị trí đỉnh, trục đối xứng, điểm cắt trụcOyOy,OxOx(nếu có) đều do các tham số aa,bb,ccquyết định.
  • Bài toán yêu cầu xác định đầy đủ các yếu tố đặc trưng trước khi vẽ đồ thị.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải "bài toán vẽ đồ thị hàm số bậc hai với tham số nhập từ bàn phím", học sinh cần đi theo các bước sau:

  • Nhập và gán giá trị tham số aa,bb,cc.
  • Xác định tên hàm số và điều kiện củaaa.
  • Tìm các yếu tố đặc trưng: đỉnh, trục đối xứng, bề lõm, giao điểm trụcOxOx(nghiệm), trụcOyOy.
  • Tính toán điểm đặc biệt và xác định miền vẽ.
  • Vẽ các điểm đặc biệt trên mặt phẳng tọa độ.
  • Phác thảo đường parabol dựa trên điểm đặc biệt và bề lõm.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Giả sử học sinh có bài toán: Nhập các giá trị a=2a = 2,b=4b = -4,c=6c = -6rồi vẽ đồ thị hàm số y=2x24x6y = 2x^2 - 4x - 6. Các bước giải chi tiết như sau:

  • Bước 1: Xác định dạng hàm số:y=2x24x6y = 2x^2 - 4x - 6. Ta thấya=2>0a = 2 > 0 \rightarrowbề lõm hướng lên trên.
  • Bước 2: Tính tọa độ đỉnh parabol:


    Vậy đỉnh là A(1;8)A(1; -8) .
  • Bước 3: Xác định trục đối xứng:x=1x = 1.
  • Bước 4: Xác định điểm cắt trụcOyOy: Chox=0y=6x = 0 \rightarrow y = -6. Vậy giao điểmC(0;6)C(0; -6).
  • Bước 5: Tìm giao điểm với OxOx(nghiệm của phương trình2x24x6=02x^2 - 4x - 6 = 0):

    - Δ=b24ac=(4)24×2×(6)=16+48=64\Delta = b^2 - 4ac = (-4)^2 - 4 \times 2 \times (-6) = 16 + 48 = 64
    - x1=b+Δ2a=4+84=3x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{4 + 8}{4} = 3;
    - x2=bΔ2a=484=1x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{4 - 8}{4} = -1

    Vậy PPcắtOxOxtạiM1(1;0)M_1(-1; 0)M2(3;0)M_2(3; 0).
  • Bước 6: Chọn thêm một số điểm khác, ví dụ x=2y=24426=886=6D(2;6)x = 2 \rightarrow y = 2 \cdot 4 - 4 \cdot 2 - 6 = 8 - 8 - 6 = -6 \rightarrow D(2; -6).
  • Bước 7: Vẽ hệ trục tọa độ, đánh dấu các điểm đặc biệt vừa tính và phác họa parabol qua các điểm này, bề lõm hướng lên (doa>0a>0).

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Tọa độ đỉnh parabol:(b2a  \f(b2a))\left( -\frac{b}{2a}\;\f\left( -\frac{b}{2a} \right) \right)
  • Trục đối xứng:x=b2ax = -\frac{b}{2a}
  • Điểm cắtOyOy:y=cy = ctại(0,c)(0, c)
  • Điểm cắtOxOx(nghiệm): giải phương trìnhax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0, sử dụngΔ\Delta:
    -Δ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac;
    - NếuΔ>0\Delta > 0: 2 nghiệm phân biệtx1,x2x_1, x_2;
    - NếuΔ=0\Delta = 0: 1 nghiệm képx0x_0(đỉnh nằm trênOxOx);
    - NếuΔ<0\Delta < 0: Không cắt trụcOxOx.
  • Chiều bề lõm dựa vào dấuaa.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

Một số biến thể thường gặp:

  • Tham số aa,bb,cclà số thập phân hoặc số âm.
  • Chỉ yêu cầu vẽ đồ thị khia>0a > 0hoặca<0a < 0.
  • Có yêu cầu so sánh các đồ thị khi thay đổi tham số.
  • Nhập nhiều bộ tham số và vẽ nhiều đồ thị trên cùng trục.

Chiến lược điều chỉnh:

Hình minh họa: Đồ thị hàm số bậc hai y = -x² + 2x - 3 (a = -1, b = 2, c = -3) với đánh dấu đỉnh, trục đối xứng và điểm cắt trục Oy
Đồ thị hàm số bậc hai y = -x² + 2x - 3 (a = -1, b = 2, c = -3) với đánh dấu đỉnh, trục đối xứng và điểm cắt trục Oy
Hình minh họa: Đồ thị hàm số bậc hai y = 2x² - 4x - 6, với điểm đỉnh tại (1, -8), các giao điểm với trục Ox tại (-1, 0) và (3, 0) và giao điểm với trục Oy tại (0, -6)
Đồ thị hàm số bậc hai y = 2x² - 4x - 6, với điểm đỉnh tại (1, -8), các giao điểm với trục Ox tại (-1, 0) và (3, 0) và giao điểm với trục Oy tại (0, -6)
  • Luôn kiểm tra điều kiệna0a \neq 0trước khi vẽ.
  • Nếu yêu cầu so sánh, lấy cùng một số điểm đặc biệt để đối chiếu.
  • Nếu dùng phần mềm (GeoGebra), nhập trực tiếp công thức và kiểm tra hình dạng đồ thị.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập: Hãy nhập các tham số a=1a = -1,b=2b = 2,c=3c = -3và vẽ đồ thị của hàm số y=x2+2x3y = -x^2 + 2x - 3.

Lời giải từng bước:

  • Bước 1: Công thức tổng quáty=x2+2x3y = -x^2 + 2x - 3vớia=1<0a = -1 < 0, bề lõm hướng xuống.
  • Bước 2: Tính tọa độ đỉnh:


    Đỉnh A(1;2)A(1; -2) .
  • Bước 3: Trục đối xứngx=1x = 1.
  • Bước 4: Cắt trụcOyOytạiC(0;3)C(0;-3).
  • Bước 5: Giao điểm vớiOxOx:

    -Δ=224(1)(3)=412=8<0\Delta = 2^2 - 4 \cdot (-1) \cdot (-3) = 4 - 12 = -8 < 0

    => Không có giao điểm thực vớiOxOx.
  • Bước 6: Lấy thêm điểmx=2y=4+43=3x = 2 \, \rightarrow \, y = -4 + 4 - 3 = -3. ĐiểmD(2;3)D(2;-3).
  • Bước 7: Vẽ trục tọa độ, xác định các điểmAA,CC,DD, vẽ parabol bề lõm hướng xuống.

8. Bài tập thực hành cho học sinh

Tự luyện tập với các bài tập sau:

  • Nhậpa=1a = 1,b=0b = 0,c=4c = -4. Vẽ đồ thị hàm số y=x24y = x^2 - 4.
  • Nhậpa=0.5a = 0.5,b=2b = 2,c=3c = -3. Vẽ đồ thị y=0.5x2+2x3y = 0.5x^2 + 2x - 3.
  • Nhậpa=2a = -2,b=0b = 0,c=5c = 5. Vẽ đồ thị y=2x2+5y = -2x^2 + 5.
  • Nhậpa=1a = 1,b=6b = -6,c=9c = 9. Vẽ đồ thị y=x26x+9y = x^2 - 6x + 9rồi xác nhận đặc biệt.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai sót khi giải bài toán

  • Kiểm tra kỹ điều kiệna0a \neq 0, nếua=0a = 0thì không phải hàm số bậc hai.
  • Luôn xác định bề lõm parabol để vẽ đúng hướng.
  • Tính cẩn thận tọa độ đỉnh và nghiệm, tránh nhầm dấu khi thực hiện phép tính.
  • Khi đồ thị không cắtOxOx(phân biệtabla<0abla < 0), vẫn lấy thêm điểm để vẽ parabol đúng hình.
  • Dùng phần mềm, chú ý nhập đúng tham số và định dạng công thức.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".