Blog

Chiến lược giải bài toán vẽ đồ thị parabol của hàm số bậc hai lớp 10

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán vẽ đồ thị parabol của hàm số bậc hai

Vẽ đồ thị parabol của hàm số bậc hai là một trong những bài toán nền tảng và quan trọng của chương trình Toán 10. Nắm vững "cách giải bài toán vẽ đồ thị parabol của hàm số bậc hai" giúp học sinh hiểu rõ bản chất của hàm số bậc hai, hình dung được sự biến thiên và vận dụng vào giải toán thực tế hoặc các bài toán nâng cao, ôn thi.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán vẽ đồ thị parabol

- Đồ thị của hàm số bậc haiy=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + c(vớia0a \neq 0) luôn là một đường cong có dạng parabol.
- Parabol có trục đối xứng song song với trụcOyOy(nghĩa là phương trình trục đối xứng là x=b2ax = -\frac{b}{2a}).
- Đỉnh parabol xác định bởi công thức(b2a,Δ4a)\left(-\frac{b}{2a}, -\frac{\Delta}{4a}\right)vớiΔ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac.
- Parabol mở lên khia>0a > 0, mở xuống khia<0a < 0.
- Giao điểm với các trục toạ độ dễ xác định bằng cách chox=0x = 0(giaoOyOy) hoặcy=0y = 0(giaoOxOx).

3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán vẽ parabol

Để vẽ đúng và đầy đủ đặc điểm đồ thị hàm số bậc hai, em nên tiến hành theo các bước cụ thể sau:

  • Bước 1: Xác định hệ số a,b,ca, b, ccủa hàm số.
  • Bước 2: Xác định trục đối xứng và tọa độ đỉnh.
  • Bước 3: Tìm các điểm đặc biệt: giao vớiOxOx, giao vớiOyOy.
  • Bước 4: Xét chiều mở của parabol (lên hay xuống).
  • Bước 5: Lập bảng giá trị (nếu cần), chọn thêm một số điểm đối xứng.
  • Bước 6: Vẽ đồ thị trên hệ trục tọa độ.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ minh họa: Vẽ đồ thị của hàm số y=2x24x+1y = 2x^2 - 4x + 1.

Bước 1: Xác định hệ số:a=2a = 2,b=4b = -4,c=1c = 1.

Bước 2: Trục đối xứng và đỉnh:x=b2a=422=1x = -\frac{b}{2a} = -\frac{-4}{2 \cdot 2} = 1
Tọa độ đỉnh:
y=21241+1=24+1=1y = 2 \cdot 1^2 - 4 \cdot 1 + 1 = 2 - 4 + 1 = -1
Vậy đỉnh:A(1;1)A(1;-1)
Trục đối xứng:x=1x = 1

Bước 3: Giao với trục Oy: Chox=0x=0,y=2×024×0+1=1y = 2 \times 0^2 - 4 \times 0 + 1 = 1nên giao vớiOyOytạiB(0;1)B(0;1)

Bước 4: Giao với trục Ox: Cho y=0y=0, giải phương trình 2x24x+1=02x^2 - 4x + 1 = 0:
Δ=(4)24×2×1=168=8\Delta = (-4)^2 - 4 \times 2 \times 1 = 16 - 8 = 8
x1=484=122\Rightarrow x_1 = \frac{4 - \sqrt{8}}{4} = 1 - \frac{\sqrt{2}}{2}
x2=4+84=1+22\Rightarrow x_2 = \frac{4 + \sqrt{8}}{4} = 1 + \frac{\sqrt{2}}{2}
Vậy các giao điểm trục Ox là C1(122;0)C_1\left(1 - \frac{\sqrt{2}}{2}; 0\right), C2(1+22;0)C_2\left(1 + \frac{\sqrt{2}}{2};0\right)

Bước 5: Chiều mở parabol:a=2>0a = 2 > 0, parabol mở lên.

Bước 6: Lập thêm một số giá trị đối xứng: Chọnx=2x = 2,y=248+1=88+1=1y = 2 \cdot 4 - 8 + 1 = 8 - 8 + 1 = 1. VậyD(2;1)D(2;1).
Ta thấyB(0;1)B(0;1)D(2;1)D(2;1) đối xứng nhau quax=1x = 1.

Sau khi xác định các điểm quan trọng, hãy vẽ hệ trục tọa độ, chấm các điểm đã tìm, chú ý trục đối xứng, chiều mở rồi nối các điểm tạo thành nhánh parabol chuẩn xác.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Dạng chuẩn:y=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + c(a0a \neq 0).
  • Trục đối xứng:x=b2ax = -\frac{b}{2a}.
  • Tọa độ đỉnh:(b2a;Δ4a)\left(-\frac{b}{2a}; -\frac{\Delta}{4a}\right)vớiΔ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac.
  • Chiều mở parabol:a>0a > 0mở lên,a<0a < 0mở xuống.
  • Giao điểmOyOy: chox=0x = 0, tínhyy.
  • Giao điểmOxOx: giảiax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0.

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

- Nếua=1a = 1,b=0b = 0,c=0c = 0thì parabol đi qua gốc, đối xứng quaOyOy.
- Nếub=0b = 0, trục đối xứng là x=0x = 0.
- Nếuc=0c = 0, đi qua gốc tọa độ O(0;0)O(0;0).
- Nếua<0a < 0, chú ý parabol mở xuống.
- Nếu thay đổi hệ số, nên lập bảng giá trị chia thêm vài giá trị quanh đỉnh để vẽ chính xác hơn.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập: Vẽ đồ thị của hàm số y=x2+2x+3y = -x^2 + 2x + 3.

  1. Xác định hệ số:a=1a = -1,b=2b = 2,c=3c = 3.
  2. Trục đối xứng:x=22(1)=1x = -\frac{2}{2 \cdot (-1)} = 1.
  3. Tọa độ đỉnh:y=(1)2+2×1+3=1+2+3=4y = -(1)^2 + 2 \times 1 + 3 = -1 + 2 + 3 = 4. ĐỉnhA(1;4)A(1;4).
  4. Giao vớiOyOy:x=0y=0+0+3=3x = 0 \Rightarrow y = -0 + 0 + 3 = 3. ĐiểmB(0;3)B(0;3).
  5. Giao vớiOxOx:0=x2+2x+3x22x3=0(x3)(x+1)=0x=30 = -x^2 + 2x + 3\Leftrightarrow x^2 - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow (x-3)(x+1) = 0 \Rightarrow x = 3hoặcx=1x = -1. Các điểmC1(1,0)C_1(-1,0);C2(3,0)C_2(3,0).
  6. Tính thêmx=2x = 2:y=4+4+3=3y = -4 + 4 + 3 = 3(D(2;3)D(2;3) đối xứng vớiBBquax=1x=1).
  7. Vẽ các điểmAA,BB,C1C_1,C2C_2,DD, trục đối xứngx=1x = 1, parabol mở xuống.

8. Bài tập thực hành

Hãy vẽ đồ thị các hàm số sau, ghi rõ các bước đã hướng dẫn ở trên:

  • a)y=x22x+2y = x^2 - 2x + 2
  • b)y=3x2+6x1y = 3x^2 + 6x - 1
  • c)y=2x2+4y = -2x^2 + 4
  • d)y=x2y = x^2

9. Mẹo và lưu ý khi vẽ đồ thị parabol

  • Luôn xác định đầy đủ trục đối xứng, đỉnh parabol và chiều mở.
  • Chọn thêm điểm đối xứng quanh đỉnh để đảm bảo vẽ chuẩn (ít nhất 5 điểm: đỉnh, hai điểm đối xứng qua đỉnh, giaoOxOx, giaoOyOynếu có).
  • Chú ý xác định chính xác các dấuaa,bb,cc– sai dấu rất dễ dẫn tới sai trục hoặc chiều mở.
  • Đừng quên vẽ hệ trục tọa độ rõ ràng, đánh dấu đầy đủ các điểm nút quan trọng.
  • Đồ thị càng nhiều điểm càng chính xác, nhưng không nên quá dày dễ bị rối.
  • Nếu đề yêu cầu vẽ các hệ số lạ (dạngaaphân số, âm, lớn), nên kiểm tra kĩ lại các bước và GTLN, GTNN của hàm.

Hy vọng với hướng dẫn trên, các em nắm vững "cách giải bài toán vẽ đồ thị parabol của hàm số bậc hai". Hãy luyện tập nhiều để thành thạo và áp dụng tốt vào các dạng bài kiểm tra, thi cử.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".