Blog

Chiến lược giải bài toán Vẽ elip theo phương trình chính tắc lớp 10 – Hướng dẫn, mẹo và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán Vẽ elip theo phương trình chính tắc lớp 10

Bài toán 'Vẽ elip theo phương trình chính tắc' là một trong những bài tập cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán lớp 10, thuộc chủ đề hình học giải tích mặt phẳng. Dạng bài này yêu cầu học sinh xác định và vẽ hình elip dựa vào phương trình chính tắc đã cho. Dạng bài này thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra, bài thi học kỳ, đề luyện tập và cả đề thi vào 10 ở nhiều tỉnh thành. Việc nắm vững cách vẽ elip không chỉ giúp học sinh hiểu sâu về các đặc điểm hình học mà còn hỗ trợ tốt khi giải các bài toán liên quan đến hình elip, như xác định các yếu tố đặc trưng, tính toán độ dài, diện tích,...

Với 200+ bài tập cách giải Vẽ elip theo phương trình chính tắc miễn phí trên hệ thống, bạn có thể luyện tập hoàn toàn không cần đăng ký, giúp củng cố lý thuyết, rèn kỹ năng vững chắc.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Dạng bài thường bắt đầu bằng các từ khóa: 'Vẽ elip', 'Cho phương trình chính tắc của elip', 'Xác định các yếu tố và vẽ...',...
  • Phương trình elip dưới dạng:(xa)2m2+(yb)2n2=1\frac{(x - a)^2}{m^2} + \frac{(y - b)^2}{n^2} = 1hoặcx2a2+y2b2=1\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1
  • Dễ nhầm lẫn với bài toán vẽ parabol, hyperbol – nên chú ý tử số và mẫu số của từng thành phần.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Công thức phương trình chính tắc của elip:
  • (xx0)2a2+(yy0)2b2=1\frac{(x - x_0)^2}{a^2} + \frac{(y - y_0)^2}{b^2} = 1(elip tâmO(x0,y0)O(x_0, y_0), trục song song trục tọa độ)
  • a>b>0a > b > 0: Trục lớn nằm ngang;a<ba < b: trục lớn nằm dọc.
  • Tính toán trung điểm, độ dài các trục dựa trên hệ số a, b.
  • Liên hệ với các chủ đề: khoảng cách, đồ thị hàm số, hình vị tự.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề, xác định đúng dạng phương trình elip.
  • Tìm các thông tin: vị trí tâm, trục lớn, trục bé, giá trị a, b.
  • Hiểu yêu cầu: vẽ đúng hình, xác định các yếu tố phụ (tiêu điểm, phương trình trục,...)

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Chọn phương pháp phù hợp: vẽ tay, dùng phần mềm GeoGebra nếu yêu cầu.
  • Lên thứ tự các bước: xác định tâm, vẽ trục, lấy các điểm đầu mút, phác thảo đường elip.
  • Dự đoán kết quả để đối chiếu với hình học trực giác.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Tính toán chính xác a, b, vị trí tâm.
  • Vẽ đúng các trục, xác định tiêu điểm và các điểm đặc biệt theo yêu cầu.
  • Kiểm tra lại hình vẽ, đối chiếu thông tin đầu bài.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Bước 1: Viết chính xác phương trình elip dưới dạng chuẩn.
- Bước 2: Tìm toạ độ tâm O và xác định trục lớn, bé dựa vào a, b.
- Bước 3: Dựng hệ trục tọa độ, vẽ các điểm đầu mút trục lớn, bé từ tâm.
- Bước 4: Phác họa elip đi qua các điểm vừa tìm.

Ưu điểm: Dễ áp dụng, phù hợp bài tập cơ bản.
Hạn chế: Có thể mất thời gian vẽ tay và đôi khi không chính xác tuyệt đối.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Sử dụng phần mềm GeoGebra để vẽ elip chính xác, dễ dàng thao tác.
- Nhớ công thức tính tiêu cự c=a2b2c = \sqrt{a^2 - b^2}, tiêu điểmF1,F2F_1, F_2 để làm các bài nâng cao.
- Áp dụng các mẹo: so sánha,ba, b để nhanh chóng biết trục lớn nằm theo trục nào.
- Ghi nhớ các điểm đặc biệt trên elip (đỉnh, tiêu điểm, dao điểm trục hoành, trục tung).

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Vẽ elip có phương trìnhx29+y24=1\frac{x^2}{9} + \frac{y^2}{4} = 1.

Lời giải từng bước:

  • TâmO(0,0)O(0, 0). Trục lớn trên Ox, dài2a=62a = 6. Trục bé trên Oy, dài2b=42b = 4.
  • Vẽ hệ trục tọa độ, đánh dấu O, các điểm A1(3,0)(3,0), A2(3,0)(-3,0), B1(0,2)(0,2), B2(0,2)(0,-2).
  • Nối uyển chuyển qua các điểm, phác họa elip.

Giải thích:a2=9a=3a^2 = 9 \Rightarrow a = 3,b2=4b=2b^2 = 4 \Rightarrow b = 2, vì a>ba > bnên trục lớn là Ox.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Vẽ elip(x2)216+(y+1)29=1\frac{(x-2)^2}{16} + \frac{(y+1)^2}{9} = 1và xác định các tiêu điểm.

Lời giải từng bước:

  • TâmO(2,1)O(2, -1). Trục lớn trên Ox, dài2a=82a = 8. Trục bé trên Oy, dài2b=62b = 6.
  • Vẽ trục Oxy, dịch chuyển tâm đến đúng vị trí.
  • Các điểm trên trục lớn:(2+4,1)=(6,1)(2+4, -1)=(6,-1)(24,1)=(2,1)(2-4,-1)=(-2,-1). Trên trục bé:(2,1+3)=(2,2)(2,-1+3)=(2,2),(2,13)=(2,4)(2,-1-3)=(2,-4).
  • Tiêu cự: c=169=72,65c = \sqrt{16-9}=\sqrt{7} \approx 2,65. Tiêu điểm F1(2+c,1)F_1(2+c, -1), F2(2c,1)F_2(2-c, -1).

Cách khác: Dùng phần mềm để xác định chính xác các điểm đặc biệt.

6. Các biến thể thường gặp

  • Elip có trục lớn song song trục Oy (a < b).
  • Elip không nằm tại gốc tọa độ.
  • Yêu cầu xác định thêm tiêu điểm, trục phụ, độ dài dây cung,...

Cần điều chỉnh các bước xác định tâm, trục lớn bé tùy từng trường hợp. Chú ý vị trí các mốc vẽ.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Viết sai dạng phương trình chính tắc.
  • Nhầm trục lớn, trục bé (aavớibb).
  • Giải pháp: Ghi nhớ dạng tổng quát, kiểm tra kỹ thông số trước khi vẽ.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Tính sai căn bậc hai, nhầm dấu khi xác định các điểm.
  • Làm tròn số quá sơ sài dẫn đến sai vị trí vẽ.
  • Khắc phục: Kiểm tra bằng cách thế lại vào phương trình gốc.

8. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 200+ bài tập cách giải Vẽ elip theo phương trình chính tắc miễn phí.
- Không cần đăng ký: luyện tập bất cứ lúc nào, liên tục cập nhật bài mới.
- Thống kê tiến độ luyện tập từng ngày, từng tuần, nâng hạng kỹ năng toán học.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Theo dõi tiến độ bằng bảng điểm và lịch sử làm bài.
  • Chia nhỏ 4-5 bài/ngày, đều đặn mỗi tuần 20-25 bài.
  • Đặt mục tiêu nắm chắc lý thuyết trước, sau đó luyện các dạng nâng cao.
  • Đánh giá tiến bộ qua tỉ lệ đúng/sai và thời gian giải bài.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".