Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ lớp 10

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về "Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ" và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 10, chuyên đề "Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ" là một phần kiến thức căn bản và rất quan trọng. Đây là nội dung gắn liền với nhiều ứng dụng trong thực tế, là nền tảng cho các kiến thức về hình học giải tích sau này (ví dụ: mặt phẳng, mặt cầu, bài toán không gian,...). Việc nắm vững cách giải bài toán đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ giúp học sinh tự tin xử lý tốt các bài toán đại cương, bài toán vận dụng và cả bài toán tổng hợp.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

Các bài toán về đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ thường tập trung vào:

  • Tìm phương trình của đường thẳng khi biết các yếu tố: điểm đi qua, vectơ chỉ phương hoặc pháp tuyến, hệ thức về hệ số góc, song song/vuông góc...
  • Tính toán khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng, giữa hai đường thẳng hoặc xác định vị trí tương đối.
  • Tìm giao điểm, dựng hình thỏa một điều kiện nào đó.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán đường thẳng

  • Phân tích đề, xác định dữ kiện và yêu cầu (dạng bài tập nào trong các dạng nêu trên?).
  • Vẽ hình biểu diễn (nếu có thể) để hình dung bài toán rõ ràng hơn.
  • Chọn dạng phương trình đường thẳng phù hợp theo dữ kiện bài toán: tổng quát, đi qua 1 điểm và có vectơ chỉ phương, hoặc có pháp tuyến.
  • Thiết lập phương trình hoặc các hệ thức cần thiết.
  • Giải phương trình, thực hiện các phép toán, kiểm tra và kết luận.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Dưới đây là các bước và ví dụ cụ thể giúp học sinh biết cách giải bài toán đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ:

Bước 1: Xác định dữ kiện bài toán

Ví dụ, bài cho đường thẳng đi qua điểmA(2;3)A(2;3)và có hệ số góck=2k=2.

Bước 2: Lựa chọn dạng phương trình đường thẳng phù hợp

Dạng tổng quát:Ax+By+C=0Ax + By + C = 0.
Dạng tham số:xx0a=yy0b\frac{x-x_0}{a} = \frac{y-y_0}{b}với(x0;y0)(x_0;y_0)là điểm đi qua,(a;b)(a;b)là vectơ chỉ phương.
Dạng qua 1 điểm, biết hệ số góckk:y=kx+by = kx + b.

Áp dụng ví dụ trên: Chọn dạngy=kx+by = kx + b. Biếtk=2k=2, thayA(2;3)A(2;3)vào:3=22+bb=13 = 2 * 2 + b \Rightarrow b = -1

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y=2x1y = 2x - 1.

Bước 3: Sử dụng dữ kiện phụ để hoàn thành phương trình (nếu có)

Nếu bài cho thêm đk vuông góc/song song với một đường thẳng khác, dùng điều kiện về hệ số góc hoặc tích vô hướng.

Ví dụ 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểmB(1;5)B(-1;5)và vuông góc với đường thẳngd:y=3x+2d: y = 3x + 2

Hệ số góc đường thẳngddk1=3k_1 = 3. Đường thẳng vuông góc sẽ có hệ số góck2k_2thỏak1k2=1k2=13k_1 k_2 = -1 \Rightarrow k_2 = -\frac{1}{3}.

Viết phương trình:y=13x+by = -\frac{1}{3}x + b. ThayB(1;5)B(-1;5)vào:5=13(1)+bb=513=1435 = -\frac{1}{3}(-1) + b \Rightarrow b = 5 - \frac{1}{3} = \frac{14}{3}.

Vậy phương trình là y=13x+143y = -\frac{1}{3}x + \frac{14}{3}.

Bước 4: Giai đoạn giải quyết các yêu cầu phụ/khác của đề bài

Các bài toán về khoảng cách, điểm thuộc/không thuộc đường thẳng, giao điểm hai đường... thường xử lý bằng việc giải hệ phương trình hoặc thay tọa độ vào phương trình.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Phương trình tổng quát:Ax+By+C=0Ax + By + C = 0
  • Phương trình tham số:xx0a=yy0b\frac{x-x_0}{a} = \frac{y-y_0}{b}
  • Phương trình dạngy=kx+by = kx + bvớikklà hệ số góc
  • Qua điểmA(x0;y0)A(x_0;y_0)và hệ số góckk:y=kx+by = kx + b, thay tọa độ AA để tìmbb
  • Hai đường thẳng song song khiA1A2=B1B2<br>C1C2\frac{A_1}{A_2} = \frac{B_1}{B_2} <br> \neq \frac{C_1}{C_2}
  • Hai đường vuông góc khik1k2=1k_1 k_2 = -1
  • Khoảng cách từ điểm M(x0;y0)M(x_0;y_0)tới đườngAx+By+C=0Ax + By + C = 0: d=Ax0+By0+CA2+B2d = \frac{|Ax_0 + By_0 + C|}{\sqrt{A^2+B^2}}
  • Giao điểm hai đường: Giải hệ hai phương trình đại số tuyến tính bậc nhất.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Bài toán cho hai điểm: Dùng dạng tổng quát hoặc tham số, thiết lập hệ để xác định các hệ số.
  • Đường thẳng song song/vuông góc đường cho trước: Áp dụng điều kiện về hệ số góc như trên.
  • Tìm điều kiện để điểm thuộc đường, hoặc giao điểm hai đường: Thay giá trị, giải hệ.
  • Khoảng cách điểm-đường, đường-đường: Vận dụng công thức khoảng cách phù hợp.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập mẫu: Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểmM(1,2)M(1,2)N(3,6)N(3,6).

Lời giải:

Gọi phương trình đường thẳng theo dạng tổng quát:y=kx+by = kx + b.
Ta có hai điểmM(1,2)M(1,2)N(3,6)N(3,6) đều thuộc đường thẳng nên:

{2=k1+b6=k3+b\begin{cases} 2 = k \cdot 1 + b \\ 6 = k \cdot 3 + b \\\end{cases}

Giải hệ, trừ hai phương trình:

62=3kk4=2kk=26 - 2 = 3k - k \\ 4 = 2k \Rightarrow k = 2

Thay vào một phương trình,2=21+bb=02 = 2 \cdot 1 + b \Rightarrow b = 0

Vậy phương trình đường thẳng là y=2xy = 2x.

8. Bài tập thực hành tự luyện

  • Viết phương trình đường thẳng đi qua điểmA(0,2)A(0, -2)và song song với đườngy=x+3y = -x + 3.
  • Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểmB(3;4)B(-3;4)C(2;1)C(2;-1).
  • Tìm tọa độ giao điểm của hai đườngd1:y=2x+1d_1: y = 2x + 1d2:y=x+4d_2: y= -x +4.
  • Tính khoảng cách từ điểmP(3,5)P(3,5) đến đườngd:4x3y+6=0d: 4x - 3y + 6 = 0.

9. Mẹo và lưu ý khi giải bài toán đường thẳng tọa độ

  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thế toạ độ điểm vào phương trình.
  • Chọn dạng phương trình phù hợp nhất cho dữ kiện bài toán để thuận tiện tính toán.
  • Ghi nhớ các công thức chủ chốt và kỹ năng giải hệ hai phương trình.
  • Vẽ hình minh hoạ giúp trực quan hơn và dễ phát hiện, kiểm tra sai sót.
  • Cẩn thận với dấu âm/dương, đặc biệt khi tính khoảng cách hoặc hệ số góc.
  • Vận dụng linh hoạt giữa các dạng phương trình khi cần biến đổi để thuận lợi cho tính toán hoặc đối chiếu kết quả.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".