Blog

Chiến lược giải quyết bài toán về Hàm lượng giác lớp 10: Hướng dẫn chi tiết từng bước

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm lượng giác và tầm quan trọng

Hàm lượng giác là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 10, liên quan tới các hàm số như sin, cos, tan, cot và các bài toán vận dụng các giá trị, đồ thị, xác định tập xác định, tính giá trị hàm hoặc giải phương trình lượng giác cơ bản. Khả năng giải các dạng bài toán này giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc không chỉ cho các lớp học sau mà còn cho các kì thi lớn như THPT Quốc gia. Ngoài ra, kiến thức về hàm lượng giác có tính ứng dụng cao trong thực tiễn: mô tả dao động, sóng, điện xoay chiều,...

2. Đặc điểm của bài toán hàm lượng giác lớp 10

Bài toán về hàm lượng giác lớp 10 thường xoay quanh một số mục tiêu cơ bản:

  • Xác định tập xác định của hàm lượng giác.
  • Tính giá trị hàm lượng giác tại một điểm, chuyển đổi đơn vị góc từ độ sang radian và ngược lại.
  • Vẽ đồ thị đơn giản và xác định tính chẵn lẻ, tuần hoàn, tính đồng biến, nghịch biến.
  • Áp dụng các tính chất cơ bản để biến đổi, so sánh giá trị hàm, giải phương trình lượng giác đơn giản.

3. Chiến lược tổng thể cho cách giải bài toán hàm lượng giác

Để giải quyết tốt các bài toán hàm lượng giác, bạn cần làm chủ các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề, xác định yêu cầu (tính giá trị, tập xác định, giải phương trình,...).
  2. Nhận diện dạng bài: Làm việc với hàm số (giá trị, tập xác định), biến đổi công thức, phương trình, vẽ đồ thị,...
  3. Liệt kê các công thức, định lý liên quan và chuyển đổi các đơn vị cần thiết.
  4. Bình tĩnh giải từng yêu cầu, trình bày logic và hợp lý.
  5. Kiểm tra lại đáp số và ý nghĩa thực tế (nếu có thể).

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Chúng ta sẽ triển khai từng bước thông qua các ví dụ cụ thể.

Bước 1: Xác định tập xác định của hàm lượng giác

Ví dụ: Tìm tập xác định củaf(x)=tanxf(x) = \tan x.

Giải:anhxanh xxác định khicosx<br>0\cos x <br> \neq 0. Vậy:

<br/>cosx=0x=π2+kπ, kZ<br/><br />\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{2} + k\pi,\ \forall k \in \mathbb{Z}<br />

Vì vậy, tập xác định củaf(x)=tanxf(x) = \tan xlà:

<br/>D=R{x=π2+kπkZ}<br/><br />\mathscr{D} = \mathbb{R} \setminus \left\{ x = \frac{\pi}{2} + k\pi \mid k \in \mathbb{Z} \right\}<br />

Bước 2: Tính giá trị hàm lượng giác tại một điểm

Ví dụ: Tính sin60\sin 60^\circ, cosπ3\cos \frac{\pi}{3}.

Giải: Ta biết60=π360^\circ = \frac{\pi}{3}nên:

<br/>sin60=sinπ3=32<br/><br/><br />\sin 60^\circ = \sin \frac{\pi}{3} = \frac{\sqrt{3}}{2}<br /> <br />
\cos \frac{\pi}{3} = \frac{1}{2}
$

Bước 3: Vẽ đồ thị và khảo sát tính chất hàm lượng giác

Ví dụ: Cho hàm số y=sinxy = \sin x. Xác định chu kỳ, trục đối xứng, tập xác định và giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.

- Tập xác định:R\mathbb{R}
- Chu kỳ:2π2\pi
- Trục đối xứng: Các điểmx=kπx = k\pivớikZk \in \mathbb{Z}
- Giá trị lớn nhất:11, nhỏ nhất:1-1

Vẽ đồ thị bằng cách xác định các điểm đặc biệt và đồ thị có dạng hình sin sóng lặp lại theo trục hoành mỗi2π2\pi.

Bước 4: Ứng dụng các công thức lượng giác để biến đổi và giải phương trình

Ví dụ: Giải phương trình 2sinx1=02\sin x - 1 = 0.

Giải:

<br/>2sinx1=0sinx=12<br/><br />2\sin x - 1 = 0 \Leftrightarrow \sin x = \frac{1}{2}<br />

Dễ thấy:

<br/>sinx=12x=π6+k2πhoặcx=ππ6+k2π=5π6+k2π<br/><br />\sin x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \text{hoặc} x = \pi - \frac{\pi}{6} + k2\pi = \frac{5\pi}{6} + k2\pi<br />

VớikZk \in \mathbb{Z}.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

Một số công thức cơ bản:

  • sin2x+cos2x=1\sin^2 x + \cos^2 x = 1
  • 1+tan2x=1cos2x1 + \tan^2 x = \frac{1}{\cos^2 x}
  • 1+cot2x=csc2x1 + \cot^2 x = \csc^2 x
  • Công thức cộng: sin(a±b)=sinacosb±cosasinb\sin(a \pm b) = \sin a \cos b \pm \cos a \sin b
  • Công thức cộng: cos(a±b)=cosacosbsinasinb\cos(a \pm b) = \cos a \cos b \mp \sin a \sin b
  • Đổi đơn vị:1=π1801^\circ = \frac{\pi}{180}rad,11rad=180π= \frac{180}{\pi}^\circ

6. Các biến thể bài toán và điều chỉnh chiến lược

Một số biến thể chính:

  • Biến đổi và chứng minh đẳng thức lượng giác: Dùng linh hoạt các công thức biến đổi.
  • Giải bất phương trình lượng giác: Thêm bước khảo sát miền giá trị phù hợp.
  • Làm việc với hàm hợp (ví dụ f(x)=sin(2x+π3)f(x) = \sin(2x + \frac{\pi}{3})): Đặt ẩn phụ hoặc thay biến.
  • Bài toán ứng dụng thực tiễn: Đọc hiểu đề, diễn giải tình huống thực tế thành bài toán lượng giác.

7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết từng bước

Bài tập mẫu:

Cho hàm số f(x)=2cosx1f(x) = 2\cos x - 1.

  1. Tìm tập xác định của hàm số.
  2. Tính giá trị f(0)f(0)f(π)f(\pi).
  3. Giải phương trìnhf(x)=0f(x) = 0.

Lời giải:
1. Tập xác định:cosx\cos xxác địnhorallxRD=Rorall x \in \mathbb{R} \Rightarrow \mathscr{D} = \mathbb{R}.
2.f(0)=2cos01=2×11=1f(0) = 2\cos 0 - 1 = 2 \times 1 - 1 = 1.
f(π)=2cosπ1=2×(1)1=3f(\pi) = 2\cos \pi - 1 = 2 \times (-1) - 1 = -3.
3.f(x)=02cosx1=0cosx=12f(x) = 0 \, \Leftrightarrow 2\cos x - 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = \frac{1}{2}

cosx=12\cos x = \frac{1}{2}nên:

<br/>x=±π3+k2π<br/><br />x = \pm \frac{\pi}{3} + k2\pi<br />

VớikZk \in \mathbb{Z}.

8. Bài tập thực hành cho học sinh tự luyện

  1. Tìm tập xác định của các hàm số sau:
    a) f(x)=cotxf(x) = \cot x
    b) y=sinx2y = \sin \frac{x}{2}
    c) g(x)=11sinxg(x) = \frac{1}{1 - \sin x}
  2. Tính: sin150\sin 150^\circ, cos(π4)\cos \left(-\frac{\pi}{4}\right), tan225\tan 225^\circ.
  3. Giải phương trình lượng giác sau trên đoạn [0,2π][0, 2\pi]:
    a) sinx=12\sin x = -\frac{1}{2}
    b) 2cosx+1=02\cos x + 1 = 0
    c) tanx=1\tan x = 1
  4. Vẽ đồ thị hàm số y=2sinxy = 2\sin x.
  5. Chứng minh đẳng thức lượng giác: sin2x=1cos2x\sin^2 x = 1 - \cos^2 x.

9. Mẹo giải nhanh và lưu ý tránh các sai lầm phổ biến

  • Luôn chuyển đơn vị góc về radian khi vẽ đồ thị hoặc tính toán với hàm số.
  • Chú ý tập xác định các hàm tan, cot và các phân thức chứa hàm lượng giác.
  • Khi giải phương trình lượng giác, trình bày hết các nghiệm tổng quát (dùngkZk \in \mathbb{Z}).
  • Nắm vững bảng giá trị lượng giác các góc đặc biệt (00^\circ,3030^\circ,4545^\circ,6060^\circ,9090^\circ,...).
  • Luôn kiểm tra nghiệm loại trừ nếu bài toán đặt câu hỏi về miền xác định hoặc miền giá trị.
  • Không bỏ qua giá trị âm của sin, cos, tan,... khi giải hoặc biến đổi.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".