Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Hàm tuyến tính hai biến cho lớp 10

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm tuyến tính hai biến và tầm quan trọng

Hàm tuyến tính hai biến là một trong những chủ đề nền tảng trong chương trình Đại số lớp 10. Một hàm tuyến tính hai biến thường có dạng tổng quátf(x,y)=ax+by+cf(x, y) = ax + by + c, trong đó a,b,ca, b, clà các hằng số và x,yx, ylà hai biến số. Đây là loại hàm số xuất hiện rộng rãi trong toán học, vật lý, kinh tế và rất hữu ích để mô tả các quan hệ tuyến tính giữa hai đại lượng. Việc thành thạo cách giải bài toán hàm tuyến tính hai biến giúp học sinh không chỉ nắm vững kiến thức nền tảng mà còn phát triển tư duy giải quyết vấn đề, giúp dễ dàng tiếp cận các vấn đề khó hơn sau này.

2. Đặc điểm nhận dạng và bản chất bài toán hàm tuyến tính hai biến

Đặc điểm nổi bật:

  • Có hai biếnx,yx, yxuất hiện đồng thời.
  • Biểu thức là tổng của các bội tuyến tínhaxaxbyby, cộng thêm một hằng số cc.
  • Đồ thị là một mặt phẳng (nếu xét trong không gian ba chiều) hoặc một đường thẳng (nếu cho một đại lượng cố định).
  • Thường yêu cầu tìm cực trị, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất hoặc các điểm thỏa mãn điều kiện nào đó.

Nhận diện: Khi một bài toán xuất hiện biểu thức tổng dạngf(x,y)=ax+by+cf(x, y) = ax + by + c, có hai biến độc lập và yêu cầu tính giá trị hoặc xác định nghiệm với điều kiện cho trước, đó là hàm tuyến tính hai biến.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán hàm tuyến tính hai biến

Cách giải bài toán hàm tuyến tính hai biến thường tuân theo các bước sau:

  1. Phân tích đề bài, xác định rõ các hệ số a,b,ca, b, cvà điều kiện liên hệ giữax,yx, y(nếu có).
  2. Biến đổi hoặc sử dụng điều kiện (như x+y=kx + y = khayx,yx, ythuộc tập giá trị cho trước) để đưa bài toán về một biến hoặc tìm mối liên hệ giữa hai biến.
  3. Thay thế hoặc lập hệ phương trình để giải.
  4. Tìm giá trị cực trị (nếu có) bằng kỹ thuật đại số hoặc dùng bất đẳng thức.
  5. Kiểm tra lại điều kiện và trả lời đầy đủ yêu cầu bài toán.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho hàm số f(x,y)=3x+2y+1f(x, y) = 3x + 2y + 1, biếtx+y=5x + y = 5. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất củaf(x,y)f(x, y)khix,yx, ykhông âm.

Bước 1: Dùng điều kiệnx+y=5x + y = 5 để biểu diễny=5xy = 5 - x.

Bước 2: Thay vào hàm số:

<br/><br/>f(x,y)=3x+2y+1=3x+2(5x)+1=3x+102x+1=x+11<br/><br/><br />\begin{align*}<br />f(x, y) & = 3x + 2y + 1 \\ & = 3x + 2(5 - x) + 1 \\ & = 3x + 10 - 2x + 1 \\ & = x + 11<br />\\\end{align*}<br />

Bước 3: Xác định giới hạn củaxx. Vì x,y0x, y \geq 0x+y=50x5,y=5xx + y = 5 \Rightarrow 0 \leq x \leq 5, y = 5 - x.

Bước 4: Xét giá trị tại hai đầu mút:

  • Khix=0x = 0,y=5y = 5:f(0,5)=0+11=11f(0,5) = 0 + 11 = 11
  • Khix=5x = 5,y=0y = 0:f(5,0)=5+11=16f(5,0) = 5 + 11 = 16

Vậyf(x,y)f(x, y)đạt giá trị nhỏ nhất là1111khix=0,y=5x = 0, y = 5, đạt giá trị lớn nhất là 1616khix=5,y=0x = 5, y = 0.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • f(x,y)=ax+by+cf(x, y) = ax + by + clà dạng tổng quát của hàm tuyến tính hai biến.
  • Nếu có điều kiện ràng buộcx+y=kx + y = kthì thường quy về một biến bằngy=kxy = k - x.
  • Giá trị lớn nhất/nhỏ nhất của hàm tuyến tính trên đoạn[a,b][a, b]thường đạt tại các đầu mút.
  • Có thể dùng hình học (tọa độ, vector) để tìm các điểm đặc biệt.

6. Các biến thể và điều chỉnh chiến lược

- Bài toán có hai điều kiện (hệ phương trình): Lập hệ và giải đồng thời.
- Bài toán có bất đẳng thức (x,y0x, y \geq 0,x,ykx, y \leq k): Xác định miền xác định và tìm giá trị biên.
- Bài toán yêu cầu tìm nghiệm nguyên: Xét khả năng các giá trị nguyên thỏa mãn điều kiện.

7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết từng bước

Bài tập mẫu: Chof(x,y)=4xy+2f(x, y) = 4x - y + 2với điều kiện2x+y=62x + y = 6,x,y0x, y \geq 0. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất củaf(x,y)f(x, y).

  1. Biến đổi điều kiện:2x+y=6y=62x2x + y = 6 \Rightarrow y = 6 - 2x.
  2. Thay vào hàm số:
    <br>f(x,y)=4x(62x)+2=4x6+2x+2=6x4<br><br>f(x, y) = 4x - (6 - 2x) + 2 = 4x - 6 + 2x + 2 = 6x - 4<br>
  3. Tìm miền giá trị củaxx:x0,y0x0,62x0x3x \geq 0, y \geq 0 \Rightarrow x \geq 0, 6 - 2x \geq 0 \Rightarrow x \leq 3.
  4. Xét hai đầu mút:
    -x=0:f(0,6)=06+2=4x=0: f(0,6)=0-6+2= -4
    -x=3:f(3,0)=634=14x=3: f(3,0)=6 \cdot 3-4=14

Vậyf(x,y)f(x, y)đạt giá trị lớn nhất là1414tại(3,0)(3,0)và nhỏ nhất là 4-4tại(0,6)(0,6).

8. Bài tập tự luyện

  • Bài 1: Chof(x,y)=2x+5yf(x, y) = 2x + 5yvớix+2y=8x + 2y = 8,x,y0x, y \geq 0. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất củaf(x,y)f(x, y).
  • Bài 2:f(x,y)=x+3yf(x, y) = -x + 3y, biếtx,yx, ylà các số nguyên không âm và x+y=7x + y = 7. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất củaf(x,y)f(x, y).
  • Bài 3:f(x,y)=4x+4yf(x, y) = 4x + 4y,x+y=10x + y = 10,x,y0x, y \geq 0. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất củaf(x,y)f(x, y).

9. Mẹo và lưu ý để tránh lỗi thường gặp

  • Luôn kiểm tra miền giá trị của các biến từ điều kiện bài toán (đừng bỏ qua các ràng buộcx,y0x, y \geq 0hoặc giá trị nguyên).
  • Chuyển bài toán về một biến nếu có thể để đơn giản hóa quá trình giải.
  • Giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất thường rơi vào các đầu mút miền xác định (cạnh hình học, nghiệm nguyên nhỏ nhất/lớn nhất, v.v).
  • Thay nghiệm ngược lại vào điều kiện để kiểm tra.

Hy vọng với hướng dẫn này, bạn đọc đã hiểu rõ cách giải bài toán hàm tuyến tính hai biến, đồng thời có thể vận dụng linh hoạt cho nhiều dạng bài liên quan. Chúc các bạn học tốt!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".