Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Khai Triển Nhị Thức Newton $(a + b)^n$ Cho Học Sinh Lớp 10

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán khai triển nhị thức Newton

Bài toán khai triển nhị thức Newton là một trong những nội dung quan trọng và nền tảng trong chương trình Đại số lớp 10. Nó liên quan đến việc phân tích và viết dạng khai triển của biểu thức(a+b)n(a + b)^nvớinnlà số nguyên không âm. Kỹ năng giải quyết bài toán này giúp học sinh phát triển tư duy tổ hợp, kiến thức đại số và ứng dụng vào nhiều dạng toán khác nhau.

2. Đặc điểm của bài toán khai triển nhị thức Newton

  • Bao gồm việc sử dụng công thức tổng quát để khai triển(a+b)n(a + b)^n.
  • Liên quan đến hệ số nhị thức (hệ số C hay còn gọi là tổ hợp, kí hiệuCnkC_n^khoặc(nk)\binom{n}{k}).
  • Cần xác định rõ từng hạng tử, hệ số và chỉ số mũ tương ứng.
  • Có thể áp dụng cho nhiều biến thể như tìm hệ số của một hạng tử, tổng các hệ số, giá trị biểu thức,...

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

  1. Hiểu và vận dụng công thức khai triển nhị thức Newton.
  2. Nhận diện nhanh hệ số, mũ và vị trí của các hạng tử trong khai triển.
  3. Phân tích đề bài để xác định yêu cầu: khai triển đầy đủ, tìm hệ số, tìm tổng, hoặc tính giá trị cụ thể.
  4. Sử dụng các kỹ thuật suy luận tổ hợp, công thức tổ hợp và các mẹo tính nhanh.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Bước 1: Nhớ công thức khai triển nhị thức Newton:

Công thức tổng quát:

(a+b)n=k=0n(nk)ankbk(a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k} b^k

Trong đó:

  • (nk)\binom{n}{k}là số tổ hợp chậpkkcủannphần tử, hay còn gọi là hệ số nhị thức.
  • anka^{n-k}là lũy thừa củaaaở hạng tử thứkk.
  • bkb^klà lũy thừa củabbở hạng tử thứkk.

Bước 2: Xác định bài toán yêu cầu (khai triển tổng quát hay tính một hệ số cụ thể, v.v.)

Bước 3: Áp dụng đúng công thức, thay thế giá trị a,b,na, b, nvà tính toán hệ số.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Khai triển(2xy)3(2x - y)^3

Áp dụng công thức:


(2xy)3=k=03(3k)(2x)3k(y)k(2x - y)^3 = \sum_{k=0}^{3} \binom{3}{k} (2x)^{3-k} (-y)^k

Tính từng hạng tử từ k=0k = 0 đếnk=3k = 3:

  • Khik=0k = 0:
  • (30)(2x)3(y)0=18x31=8x3\binom{3}{0}(2x)^3(-y)^0=1 \cdot 8x^3 \cdot 1=8x^3
  • Khik=1k = 1:
  • (31)(2x)2(y)1=34x2(y)=12x2(y)=12x2y\binom{3}{1}(2x)^2(-y)^1 = 3 \cdot 4x^2 \cdot (-y)=12x^2(-y) = -12x^2y
  • Khik=2k = 2:
  • (32)(2x)1(y)2=32xy2=6xy2\binom{3}{2}(2x)^1(-y)^2=3 \cdot 2x \cdot y^2 = 6x y^2
  • Khik=3k = 3:
  • (33)(2x)0(y)3=11(y)3=y3\binom{3}{3}(2x)^0(-y)^3=1 \cdot 1 \cdot (-y)^3 = -y^3

Vậy khai triển là:

(2xy)3=8x312x2y+6xy2y3(2x - y)^3 = 8x^3 - 12x^2y + 6x y^2 - y^3

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức tổng quát: (a+b)n=k=0n(nk)ankbk(a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k} b^{k}
  • Tính số tổ hợp:(nk)=n!k!(nk)!\binom{n}{k} = \frac{n!}{k!(n-k)!}
  • Tính tổng các hệ số trong khai triển: Thaya=1,b=1a = 1, b = 1, ta có (1+1)n=2n(1 + 1)^n = 2^n
  • Tính hệ số của hạng tử chứaapbqa^p b^qvớip+q=np + q = n: Hệ số là (nq)apbq\binom{n}{q} a^{p} b^{q}.

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

  1. Tìm hệ số của một hạng tử chứa các lũy thừa xác định trong khai triển.
  2. Tính tổng các hệ số (không có biến) bằng cách choa=1,b=1a = 1, b = 1.
  3. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hệ số hoặc tổng các giá trị.
  4. Khai triển các nhị thức có dấu trừ:(ab)n(a - b)^nbằng cách thaybbthànhb-b.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tìm hệ số củax4y3x^4y^3trong khai triển(x+y)7(x + y)^7

Lời giải:

  1. Xác địnhn=7n = 7,a=xa = x,b=yb = y.
  2. x4y3x^4y^3xuất hiện khik=3k = 3(lũy thừa củayy).
  3. Hệ số là (73)=35\binom{7}{3} = 35.
  4. Vậy hệ số củax4y3x^4 y^33535.

Bài tập 2: Tìm tổng các hệ số trong khai triển(3x5y)8(3x - 5y)^8

Lời giải:

  1. Tổng các hệ số là giá trị khai triển khix=1,y=1x = 1, y = 1.
  2. Vậy tổng các hệ số là (3×15×1)8=(2)8=256(3 \times 1 - 5 \times 1)^8 = (-2)^8 = 256.

8. Bài tập thực hành

  • Bài 1: Khai triển hoàn chỉnh(x+2y)4(x + 2y)^4.
  • Bài 2: Tìm hệ số củax2y3x^2 y^3trong khai triển(2xy)5(2x - y)^5.
  • Bài 3: Tính tổng các hệ số trong khai triển(13x)6(1 - 3x)^6.
  • Bài 4: Tìm hệ số củax3x^3trong khai triển(2+x)5(2 + x)^5.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Xác định đúng vị trí của hạng tử cần tìm (chỉ số kkphù hợp).
  • Chú ý dấu âm khi khai triển(ab)n(a - b)^n(đặc biệt với lẻ hay chẵn).
  • Thực hiện phép tính tổ hợp dễ bị nhầm lẫn, nên viết rõ công thức và tính từng bước.
  • Không quên kiểm tra xem tổng các hệ số bằng giá trị khai triển khi thaya=1,b=1a = 1, b = 1.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".