Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Phương trình chính tắc của hyperbol lớp 10

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán phương trình chính tắc của hyperbol và tầm quan trọng

Bài toán phương trình chính tắc của hyperbol là một dạng kiến thức quan trọng trong chương trình Toán lớp 10, nằm trong phần Hình học giải tích. Việc thành thạo kiến thức về hyperbol giúp học sinh hiểu sâu hơn về các đường conic, nâng cao tư duy logic và chuẩn bị nền tảng vững chắc cho các kiến thức hình học không gian, giải tích ở các lớp trên và các kỳ thi quan trọng như thi vào lớp 10, thi THPT quốc gia. Bên cạnh đó, hyperbol còn có ứng dụng thực tế trong vật lý và kỹ thuật.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán phương trình chính tắc của hyperbol

- Hyperbol là một đường conic có hai nhánh đối xứng với nhau qua hai trục tọa độ.

- Phương trình chính tắc của hyperbol tại tâmO(0;0)O(0;0)gồm 2 dạng:

+x2a2y2b2=1\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1(trục lớn nằm trên trục Ox)

+y2b2x2a2=1\frac{y^2}{b^2} - \frac{x^2}{a^2} = 1(trục lớn nằm trên trục Oy)

- Các yếu tố đặc trưng: Tâm, tiêu điểm, tiêu cự, các đường tiệm cận.

- Bài toán thường yêu cầu xác định phương trình hyperbol khi biết các yếu tố: tâm, trục, tiêu điểm, điểm thuộc hyperbol hoặc chỉ số tiêu cự ee, v.v.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán

Để giải bài toán về phương trình chính tắc của hyperbol, học sinh cần:

Xác định dạng phương trình cần tìm (tâm tại gốc, trục nào là trục lớn, phương trình tổng quát hay chính tắc)

Tìm các thông số chính:aa,bb,cc(tiêu cự),ee(tâm sai), dựa vào dữ kiện đề bài

Áp dụng công thức liên hệ:c2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2,e=cae = \frac{c}{a}

Viết phương trình chính tắc từ các thông số đã xác định

Kiểm tra đáp án theo dữ kiện đề bài (chẳng hạn, điểm cho trước có thuộc hyperbol không)

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Bước 1: Xác định dạng hyperbol

- Nếu phương trình có dạngx2a2y2b2=1\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2}=1, trục lớn trùng vớiOxOx.
- Nếuy2b2x2a2=1\frac{y^2}{b^2} - \frac{x^2}{a^2}=1, trục lớn trùng vớiOyOy.

Bước 2: Xác định các thông số aa,bb,cc,ee

- Nếu biết tiêu cự 2c2c:c=12c = \frac{1}{2}tiêu cự.
- Nếu biếtaa, tínhbbtheo công thứcc2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2.
- Nếu biết tâm saiee:e=cae = \frac{c}{a}.

Bước 3: Viết phương trình chính tắc
Dựa trên các giá trị aa,bb.

Bước 4: Kiểm tra hoặc điều chỉnh phương trình (nếu cần)
Sử dụng các dữ kiện như điểm đi qua; nếu chưa đủ thông tin, có thể thiết lập thêm phương trình để giải hệ.

Ví dụ minh họa:

"Viết phương trình chính tắc của hyperbol có tâm tạiOO, trục lớn trùng vớiOxOx, đi qua điểmA(5;3)A(5;3), biếta=4a = 4."

- Dạng phương trình:x2a2y2b2=1\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2}=1vớia=4a=4.
-<br/>x216y2b2=1<br /> \Rightarrow \frac{x^2}{16} - \frac{y^2}{b^2}=1
- Vì hyperbol đi quaA(5;3)A(5;3):
<br/>521632b2=1\<br/>25169b2=1\<br/>9b2=25161=916\<br/>b2=16\<br/><br />\frac{5^2}{16} - \frac{3^2}{b^2}=1\<br /> \Rightarrow \frac{25}{16} - \frac{9}{b^2}=1\<br /> \Rightarrow \frac{9}{b^2}=\frac{25}{16} - 1 = \frac{9}{16}\<br /> \Rightarrow b^2 = 16\<br />
- Vậy phương trình hyperbol cần tìm:
<br/>x216y216=1<br/><br />\frac{x^2}{16}-\frac{y^2}{16}=1<br />

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

- Phương trình chính tắc (tâmOO):x2a2y2b2=1\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1hoặcy2b2x2a2=1\frac{y^2}{b^2} - \frac{x^2}{a^2} = 1

-c2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2(cclà khoảng cách từ tâm đến mỗi tiêu điểm)

- Tâm sai:e=cae = \frac{c}{a}

- Hệ phương trình xác địnhb2b^2nếu biết điểm thuộc hyperbol:x02a2y02b2=1\frac{x_0^2}{a^2} - \frac{y_0^2}{b^2}=1

- Đường tiệm cận:y=±baxy = \pm \frac{b}{a}x(vớix2a2y2b2=1\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1)

6. Các biến thể bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

a) Tâm không phải tại O:
Phương trình:(xx0)2a2(yy0)2b2=1\frac{(x-x_0)^2}{a^2} - \frac{(y-y_0)^2}{b^2} = 1hoặc ngược lại (tùy trục lớn).

b) Cho tiêu cự hoặc tâm sai:
Từ các đại lượng đó, tìmaa,bb,ccrồi viết phương trình.

c) Cho điểm thuộc hyperbol:
Thường thiết lập thêm phương trình phụ để giải choaa,bb.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập mẫu:
Viết phương trình chính tắc của hyperbol biết rằng tâm tạiOO, trục lớn trùng vớiOyOy, đi quaB(2;5)B(2;5), biết tiêu cự là 1010.

Bước 1:2c=10c=52c=10 \Rightarrow c=5. Vì trục lớn trùngOyOynên phương trình dạngy2b2x2a2=1\frac{y^2}{b^2} - \frac{x^2}{a^2}=1.

Bước 2: Vì c2=a2+b225=a2+b2c^2 = a^2 + b^2 \Rightarrow 25 = a^2 + b^2.

Bước 3: ĐiểmB(2;5)B(2;5)thuộc hyperbol nên:
<br/>52b222a2=1\<br/>25b24a2=1<br/><br />\frac{5^2}{b^2} - \frac{2^2}{a^2}=1\<br /> \Rightarrow \frac{25}{b^2} - \frac{4}{a^2}=1<br />

Bước 4: Đặt b2=tb^2 = t, a2=25ta^2 = 25 - t:
<br/>25t425t=1\<br/>25(25t)4t=t(25t)\<br/>62525t4t=25tt2\<br/>62529t=25tt2\<br/>62529t25t+t2=0\<br/>t254t+625=0\<br/><br/>Giiphươngtrıˋnhbchai:<br/><br />\frac{25}{t} - \frac{4}{25-t}=1\<br /> \Rightarrow 25(25-t) - 4t = t(25-t)\<br /> \Rightarrow 625 - 25t - 4t = 25t - t^2\<br /> \Rightarrow 625 - 29t = 25t - t^2\<br /> \Rightarrow 625 - 29t - 25t + t^2 = 0\<br /> \Rightarrow t^2 - 54t + 625=0\<br /> <br />Giải phương trình bậc hai:<br />
\Delta = (-54)^2 - 4 \cdot 625 = 2916 -2500=416>0\
t=\frac{54 \pm \sqrt{416}}{2} \approx 47.21\text{hoặc} 6.79
<br/>Phichn<br />Phải chọnb^2 > 0vaˋa^2 >0.Đặt. Đặtb^2 = 47.21,,a^2 = 25 - 47.21 = -22.21(loi)hoc(loại) hoặcb^2 = 6.79,,a^2 =18.21$.

Chọnb2=6.79b^2=6.79,a2=18.21a^2=18.21.

Vậy phương trình:
<br/>y26.79x218.21=1<br/><br />\frac{y^2}{6.79} - \frac{x^2}{18.21} = 1<br />

8. Bài tập thực hành

1. Viết phương trình chính tắc của hyperbol có tâm tạiOO,a=3a=3, đi quaC(5;2)C(5;2). (Trục lớn trùngOxOx)

2. Viết phương trình chính tắc của hyperbol có tâm tạiOO, trục lớnOyOy, biếtb=6b=6,a=2a=2.

3. Viết phương trình chính tắc của hyperbol tâmOO,a=4a=4, tiêu cự 2c=102c = 10.

4. Viết phương trình chính tắc của hyperbol tâmOO, biếtb=5b=5,c=13c=13.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

Cần chú ý chính xác dạng phương trình (trục lớn trùng Ox hay Oy). Xác định đúng dạng mới áp dụng công thức chính xác.

Hệ số b2b^2a2a^2luôn dương. Nếu tính raa2a^2hoặcb2b^2 âm là sai.

Chú ý các mối liên hệ:c2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2cho hyperbol. Không nhầm lẫn với ellipse.

Với bài cho điểm thuộc hyperbol, luôn thay đúng toạ độ vào phương trình để tính toán.

Số liệu nên giữ ít nhất 2 chữ số thập phân với kết quả không tròn.

Kiểm tra lại đáp số bằng cách thay ngược các dữ kiện vào phương trình vừa lập để kiểm tra độ chính xác.

Hướng dẫn đầy đủ chiến lược giải bài toán phương trình chính tắc của hyperbol lớp 10 với công thức, ví dụ chi tiết, bài tập mẫu và mẹo tránh sai lầm thường gặp.

Cách giải bài toán phương trình chính tắc của hyperbol lớp 10 - Chiến lược & Ví dụ cụ thể

Tìm hiểu cách giải bài toán phương trình chính tắc của hyperbol lớp 10 với chiến lược chi tiết, công thức LaTeX, bài tập mẫu, ví dụ minh họa và hướng dẫn từng bước dễ hiểu.

cách giải bài toán phương trình chính tắc của hyperbolhướng dẫn giải hyperbol lớp 10bài tập phương trình chính tắc hyperbolphương pháp giải phương trình hyperbolchiến lược giải toán lớp 10

Phương trình chính tắc của hyperbolHyperbolGiải phương trình hyperbolLớp 10

Lớp 10

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".