Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Phương trình parabol lớp 10: Từ lý thuyết đến thực hành

T
Tác giả
10 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán phương trình parabol và tầm quan trọng

Phương trình parabol là dạng toán đặc trưng và cơ bản trong chương trình toán lớp 10, xuất hiện nhiều trong các bài tập, đề kiểm tra và là nền tảng để tiếp cận hình học giải tích ở các lớp trên. Nắm vững "cách giải bài toán phương trình parabol" giúp học sinh không chỉ ứng dụng tốt trong giải bài tập mà còn xây dựng tư duy logic, khả năng nhận biết dạng toán và vận dụng đa dạng các phương pháp hình đại số.

2. Đặc điểm của bài toán phương trình parabol lớp 10

  • Phương trình parabol thường gặp dưới dạng chuẩn:y=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + c, vớia<br>e0a <br>e 0.
  • Có thể xuất hiện ở các dạng bài: xác định các thông số a,b,ca, b, c; tìm tọa độ đỉnh, tìm giao điểm với trục tọa độ, nhận diện đồ thị, xét tương giao với đường thẳng...
  • Kết hợp giữa đại số (giải phương trình, hệ phương trình) và hình học (vẽ đồ thị, phân tích tọa độ).

3. Chiến lược tổng thể khi tiếp cận bài toán phương trình parabol

  • Nhận diện dạng bài: xác định yêu cầu bài toán (tìm phương trình, xác định đỉnh, xác định các hệ số, xét giao điểm...).
  • Tóm tắt dữ liệu: ghi rõ các thông tin đề bài cho (điểm thuộc parabol, điều kiện đặc biệt...).
  • Áp dụng công thức, phương pháp phù hợp: sử dụng các công thức về parabol, hệ phương trình, hoặc các kỹ thuật tính tọa độ.
  • Kiểm tra điều kiện nghiệm và kết luận: xác nhận lại kết quả, kiểm tra tính khả thi của đáp án.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ minh họa: Cho parabolP:y=ax2+bx+cP: y = ax^2 + bx + c đi qua các điểmA(1;2)A(1; 2),B(2;3)B(2; 3)và có đỉnh tạix=1x = -1. Hãy xác định phương trình parabolPP.

  • Bước 1: Viết hệ phương trình xuất phát từ các dữ kiện.
  • - DoPP đi quaA(1;2)A(1; 2):2=a<em>12+b</em>1+c2 = a<em>1^2 + b</em>1 + c.
  • - Đi quaB(2;3)B(2; 3):3=a<em>4+b</em>2+c3 = a<em>4 + b</em>2 + c.
  • - Đỉnh tạix=1x = -1: Sử dụng công thức toạ độ đỉnhx=b2ax = -\frac{b}{2a}, ta có 1=b2a-1 = -\frac{b}{2a}\Rightarrowb=2ab = 2a.

Bước 2: Giải hệ phương trình:

  • Từ b=2ab = 2a, thay vào các phương trình còn lại:
  • +2=a+2a+c2=3a+c2 = a + 2a + c \Rightarrow 2 = 3a + c
  • +3=4a+4a+c3=8a+c3 = 4a + 4a + c \Rightarrow 3 = 8a + c

Giải tiếp:

  • + Lấy hai phương trình:3a+c=23a + c = 2,8a+c=38a + c = 3
  • (8a+c)(3a+c)=325a=1a=15\Rightarrow (8a + c) - (3a + c) = 3 - 2 \Rightarrow 5a = 1 \Rightarrow a = \frac{1}{5}
  • + Suy rab=2a=25b = 2a = \frac{2}{5}. Thayaavào phương trình đầu:3a+c=2315+c=2c=235=753a + c = 2 \Rightarrow 3* \frac{1}{5} + c = 2 \Rightarrow c = 2 - \frac{3}{5}= \frac{7}{5}

Vậy phương trình parabol cần tìm là:y=15x2+25x+75y=\frac{1}{5}x^2 + \frac{2}{5}x + \frac{7}{5}

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • - Phương trình tổng quát:y=ax2+bx+cy=ax^2+bx+c,a<br>e0a<br>e0
  • - Tọa độ đỉnh:x0=b2ax_0 = -\frac{b}{2a},y0=Δ4ay_0 = -\frac{\Delta}{4a}, vớiΔ=b24ac\Delta = b^2-4ac
  • - Giao điểm với trụcOyOy: Lấyx=0x=0,y=cy = c
  • - Giao điểm với trụcOxOx: Giải phương trìnhax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0
  • - ĐỉnhI(x0;y0)I(x_0; y_0)vớix0=b2ax_0 = -\frac{b}{2a},y0=Δ4ay_0 = -\frac{\Delta}{4a}
  • - Khi đề cho các điểm thuộc parabol: Lập hệ phương trình trực tiếp từ y=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + c
  • - Khi đề cho đỉnh hoặc trục đối xứng: Sử dụng thêm điều kiện về x0x_0.

6. Các biến thể bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • - Bài toán xác định tham số aa,bb,cc: Lập hệ nhiều phương trình từ dữ kiện điểm, đỉnh, giao điểm hoặc điều kiện đặc biệt.
  • - Bài toán xét giao điểm parabol với đường thẳng: Giải hệ yparabol=yđườngthngy_{parabol} = y_{đường\thẳng}, đưa về phương trình bậc hai.
  • - Bài toán chứng minh tính chất hình học: Vẽ hình. Phối hợp hình học với giải tích.
  • - Bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất: Dựa vào vị trí đỉnh hoặc giải bất đẳng thức chứayparaboly_{parabol}.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết theo từng bước

Bài tập: Một parabol có hình dạngy=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + c đi qua ba điểmM(2;6)M(2; 6),N(1;5)N(-1; 5),P(0;1)P(0; -1). Viết phương trình parabol đó.

  • - Dựng hệ phương trình:
  • +M(2;6)M(2; 6):6=4a+2b+c6 = 4a + 2b + c
  • +N(1;5)N(-1; 5):5=ab+c5 = a - b + c
  • +P(0;1)P(0; -1):1=c-1 = c

Giải tiếp:

  • Từ 1=c-1 = cthay vào hai phương trình còn lại:
  • +6=4a+2b14a+2b=76 = 4a + 2b - 1 \Rightarrow 4a + 2b = 7
  • +5=ab1ab=65 = a - b - 1 \Rightarrow a - b = 6

Giải tiếp hệ:

  • Từ ab=6a-b=6 \Rightarrow b=a-64a+2b=74a + 2b = 7:
  • 4a+2(a6)=74a + 2(a-6) = 7 \Rightarrow 4a + 2a - 12 = 7 \Rightarrow 6a = 19 \Rightarrow a = \frac{19}{6}" data-math-type="inline"> <!--LATEX_PROCESSED_1754125634488--></li><li>Thay vào<span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mn>4</mn><mi>a</mi><mo>+</mo><mn>2</mn><mi>b</mi><mo>=</mo><mn>7</mn></mrow><annotation encoding="application/x-tex">4a + 2b = 7</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:0.7278em;vertical-align:-0.0833em;"></span><span class="mord">4</span><span class="mord mathnormal">a</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">+</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6944em;"></span><span class="mord">2</span><span class="mord mathnormal">b</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6444em;"></span><span class="mord">7</span></span></span></span></span>:<!--LATEX_PROCESSED_1754125634488--></li><li><span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mn>4</mn><mi>a</mi><mo>+</mo><mn>2</mn><mo stretchy="false">(</mo><mi>a</mi><mo>−</mo><mn>6</mn><mo stretchy="false">)</mo><mo>=</mo><mn>7</mn></mrow><annotation encoding="application/x-tex">4a + 2(a-6) = 7</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:0.7278em;vertical-align:-0.0833em;"></span><span class="mord">4</span><span class="mord mathnormal">a</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">+</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:1em;vertical-align:-0.25em;"></span><span class="mord">2</span><span class="mopen">(</span><span class="mord mathnormal">a</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">−</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:1em;vertical-align:-0.25em;"></span><span class="mord">6</span><span class="mclose">)</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6444em;"></span><span class="mord">7</span></span></span></span></span> \Rightarrow 4a + 2a - 12 = 7 \Rightarrow 6a = 19 \Rightarrow a = \frac{19}{6}
  • Thay vào4a+2b=74a + 2b = 7:
  • 4a+2(a6)=74a + 2(a-6) = 7 \Rightarrow 4a + 2a - 12 = 7 \Rightarrow 6a = 19 \Rightarrow a = \frac{19}{6}$
  • b=a6=1966=176b = a - 6 = \frac{19}{6} - 6 = -\frac{17}{6}

Vậy phương trình parabol:y=196x2176x1y=\frac{19}{6}x^2 - \frac{17}{6}x - 1

8. Bài tập thực hành tự luyện

  • Bài 1: Viết phương trình paraboly=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + cbiết đi qua điểmA(0;1)A(0;1),B(2;5)B(2;5),C(1;2)C(-1;2).
  • Bài 2: Một parabol có đỉnh tạiI(1;2)I(1;2)và đi qua điểmD(0;3)D(0;3). Viết phương trình của parabol đó.
  • Bài 3: Xác định tham số mm để paraboly=x2+mx+1y = x^2 + mx + 1 đi qua điểmM(2;7)M(2; 7).
  • Bài 4: Với paraboly=2x2+4x3y = -2x^2 + 4x - 3, tính tọa độ đỉnh và xác định các giao điểm với trụcOxOx,OyOy.

9. Mẹo và lưu ý khi giải bài toán phương trình parabol

  • - Ghi nhớ cấu trúc parabol: dạng đầy đủ, dạng đỉnh, toạ độ đỉnh, điều kiện xác định đồ thị mở lên/mở xuống (a>0a > 0haya<0a < 0).
  • - Khi lập hệ phương trình, chú ý thay số chính xác, kiểm tra lại từng bước tính toán.
  • - Đầu bài hay yêu cầu tìm tham số, hãy ưu tiên sử dụng các tính chất đỉnh, trục đối xứng, các giao điểm.
  • - Kiểm tra đơn vị, dấu của các hệ số (đặc biệt là aa) để nhận diện đồ thị đúng.
  • - Với bài toán giao điểm, đừng quên xét nghiệm kép hoặc nghiệm phân biệt tuỳ theo điều kiện tương giao.

Hy vọng với chiến lược và các ví dụ minh họa, học sinh sẽ nắm chắc "cách giải bài toán phương trình parabol" và tự tin khi gặp dạng toán này trong các đề kiểm tra, thi lớp 10.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".