Blog

Chiến lược giải quyết bài toán tìm hệ số của một số hạng trong khai triển nhị thức Newton lớp 10

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán tìm hệ số trong khai triển nhị thức Newton

Bài toán tìm hệ số của một số hạng trong khai triển nhị thức Newton là dạng toán quan trọng trong chương trình Toán lớp 10. Trong đó, học sinh phải xác định hệ số của một số hạng chứa ẩn hoặc số mũ cố định khi khai triển biểu thức dạng (a+b)n(a + b)^n theo công thức Newton. Đây là một kỹ năng thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra, thi học kỳ, và cả ôn thi đại học.

Tầm quan trọng của bài toán này không chỉ giúp học sinh thành thạo với công thức nhị thức Newton mà còn luyện kỹ năng nhận diện, phân tích số hạng, và vận dụng các kỹ thuật đại số một cách linh hoạt.

2. Đặc điểm nhận biết và phân tích bài toán

- Bài toán thường yêu cầu: Tìm hệ số của số hạng chứaxkx^ktrong khai triển(ax+b)n(ax + b)^nhoặc (a + bx)^n$.
- Dạng khai triển là lũy thừa của một tổng hai hạng.
- Số mũ khá lớn, không thể khai triển thủ công toàn bộ.
- Yêu cầu vận dụng công thức nhị thức Newton để giải quyết.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán

  • Nhận diện loại bài toán và xác định các thành phần a, b, n, k của biểu thức.
  • Áp dụng công thức nhị thức Newton để xác định dạng tổng quát của một số hạng bất kỳ.
  • Tìm chỉ số (số mũ) phù hợp với số hạng cần tìm (thường liên quan đến giá trị k).
  • Tính hệ số dựa vào công thức tổ hợp và các lũy thừa của a, b.
  • Đặc biệt phân tích kỹ nếu có x xuất hiện ở cả hai hạng: đổi biến đúng hướng.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Công thức khai triển nhị thức Newton:

(a+b)n=k=0nCnkankbk(a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \mathrm{C}_n^k a^{n-k} b^k

Số hạng tổng quát thứ (k+1)(k+1)(kừ k=0k=0 đếnnn) trong khai triển là:

Ak+1=CnkankbkA_{k+1} = \mathrm{C}_n^k a^{n-k} b^k

Ví dụ 1: Tìm hệ số củax3x^3trong khai triển(2x1)5(2x - 1)^5

- Xác định hàm số:a=2xa = 2x,b=1b = -1,n=5n = 5.
- Số hạng chứax3x^3xuất hiện khi chọn số mũ củaxxlà 3.
Ta viết tổng quát số hạng có chứax3x^3là:

Ak=C5k(2x)5k(1)kA_k = \mathrm{C}_5^{k} (2x)^{5-k} (-1)^k

- Ta cần có x3x^3:(2x)5k(2x)^{5-k}có chứax35k=3k=2x^3 \rightarrow 5-k=3 \Rightarrow k=2.

Thayk=2k=2và tính hệ số:

A2=C52(2)3x3(1)2=10×8×x3×1=80x3A_2 = \mathrm{C}_5^2 (2)^{3} x^{3} (-1)^2 = 10 \times 8 \times x^3 \times 1 = 80x^3

Vậy hệ số củax3x^38080.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức nhị thức Newton: (a+b)n=k=0nCnkankbk(a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \mathrm{C}_n^k a^{n-k} b^k
  • Số hạng tổng quát:Cnkankbk\mathrm{C}_n^k a^{n-k} b^k
  • Công thức tổ hợp:Cnk=n!k!(nk)!\mathrm{C}_n^k = \frac{n!}{k!(n-k)!}
  • Cách xác định chỉ số kk: Xét số mũ của biến cần tìm trong(axm+b)n(a x^m + b)^nthì m(nk)=bm(n-k) = b, giải tìmkk.

6. Các biến thể của bài toán và chiến lược điều chỉnh

- Biến thể 1:(ax+b)n(ax + b)^n(giống trên, táchxxra khỏi lũy thừa, xác địnhkksao cho mũ xx ứng với số hạng cần tìm)
- Biến thể 2:(a+bx)n(a + bx)^n(chỉ cần đổi vai trò aabb)
- Biến thể 3:(pxm+qxn)r(px^m + qx^n)^{r}(cần chú ý cộng số mũ và giải phương trình số mũ x)
-> Trong trường hợp hai biểu thức đều chứaxx: Số hạng chứaxkx^klà tổng các số mũ xxtrong từng hạng tử.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập: Tìm hệ số củax4x^4trong khai triển(3x22)6(3x^2 - 2)^6.
Bước 1: Xác định số hạng tổng quát:Ak=C6k(3x2)6k(2)kA_k = \mathrm{C}_6^k (3x^2)^{6-k}(-2)^k
Bước 2: Số mũ củaxx2(6k)2(6-k). Để có x4x^4phải có 2(6k)=46k=2k=42(6-k) = 4 \Rightarrow 6-k=2 \Rightarrow k=4.
Bước 3: Thayk=4k=4vào công thức:

A4=C64(3x2)2.(2)4=15×9x4×16=15×9×16x4A_4 = \mathrm{C}_6^4 (3x^2)^{2}. (-2)^4 = 15 \times 9x^4 \times 16 = 15 \times 9 \times 16 x^4.
Hệ số là:15×9×16=216015 \times 9 \times 16 = 2160
Vậy hệ số là 21602160.

8. Bài tập thực hành

  • Tìm hệ số củax5x^5trong khai triển(x+2)7(x + 2)^7.
  • Tìm hệ số củax2x^2trong khai triển(2x3)5(2x - 3)^5.
  • Tìm hệ số củax7x^7trong khai triển(x2+1)5(x^2 + 1)^5.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra kỹ số mũ củaxxvà giải đúng phương trình chỉ số kk.
  • Cẩn thận với dấu âm và lũy thừa của số âm.
  • Không nhầm lẫn giữa hệ số và cả số hạng (hệ số là phần số không có xx).
  • Nếu khai triển chứa các biến với số mũ khác ngoàixx, chú ý cộng đúng các số mũ.
  • Phân tích bài toán kỹ, tránh tính nhầm chỉ số kkhoặcnkn-k.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".