Blog

Chiến lược giải quyết bài toán vẽ hyperbol theo định nghĩa hình học lớp 10

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán vẽ hyperbol theo định nghĩa hình học

Bài toán vẽ hyperbol theo định nghĩa hình học là bài toán phổ biến trong chương trình Hình học lớp 10. Bằng cách hiểu sâu sắc về định nghĩa hình học của hyperbol, học sinh không chỉ củng cố kiến thức lý thuyết mà còn phát triển kỹ năng tư duy không gian và áp dụng các định lý hình học để giải quyết bài toán thực tế và nâng cao. Đây cũng là nền tảng quan trọng giúp học sinh tiếp cận các chuyên đề hình học nâng cao và luyện tập sử dụng phần mềm vẽ hình, như GeoGebra.

2. Đặc điểm của bài toán vẽ hyperbol theo định nghĩa hình học

- Định nghĩa hình học của hyperbol: Tập hợp các điểmMMtrong mặt phẳng sao cho hiệu khoảng cách tới hai điểm cố địnhF1F_1,F2F_2(gọi là hai tiêu điểm) luôn không đổi (lấy giá trị tuyệt đối):

Hyperbol là quỹ tích các điểmMMsao choMF1MF2=2a|MF_1 - MF_2| = 2a(với2a<F1F22a < F_1F_2a>0a > 0)

- Đối tượng hình học gồm: vị trí hai tiêu điểmF1F_1,F2F_2; dải giá trị không đổi2a2a; trung điểm và trục liên kết hai tiêu điểm.
- Biểu thức giải tích: bạn cũng có thể bắt gặp phương trình hyperbol trong hệ tọa độ Oxy.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề, nhận diện nghĩa hình học của hyperbol.
  2. Bước 2: Định vị hai tiêu điểmF1F_1,F2F_2và xác định giá trị không đổi2a2a.
  3. Bước 3: Vẽ hình phác với các đối tượng cần thiết; xác định trung điểmOOcủaF1F2F_1F_2và vẽ trục liên kết.
  4. Bước 4: Dùng định nghĩa quỹ tích để xác định các điểm đặc biệt thuộc hyperbol (dựa vào các phép đo độ dài).
  5. Bước 5: Vẽ toàn bộ đường hyperbol dựa trên các điểm đặc trưng, đối xứng và hoàn thiện hình vẽ.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Giả sử đề bài:

"Cho hai điểm cố địnhF1(3,0)F_1 (-3, 0)F2(3,0)F_2 (3, 0). Vẽ hyperbol có các điểmM(x,y)M(x, y)thỏa mãnMF1MF2=4|MF_1 - MF_2| = 4."

Bước 1: Xác định tiêu điểm, giá trị không đổi

- Hai tiêu điểm:F1(3,0)F_1(-3,0),F2(3,0)F_2(3,0)
-2a=4ightarrowa=22a=4 ightarrow a=2(chú ý 2a<F1F2=62a < F_1F_2 = 6)

Bước 2: Tìm trung điểmOO, xác định trục hoành hyperbol

- Trung điểmO(0,0)O(0,0)là tâm của hyperbol
- Trục chính trùng với trụcOxOx

Bước 3: Viết phương trình hyperbol (nếu cần)

- Theo định nghĩa: MF1MF2=4|MF_1 - MF_2| = 4
- Với M(x,y)M(x, y):
(x+3)2+y2(x3)2+y2=4|\sqrt{(x+3)^2 + y^2} - \sqrt{(x-3)^2 + y^2}| = 4

- Bình phương hai vế, giải thích sẽ có hai nhánh hyperbol đối xứng qua tâmOO.

Bước 4: Xác định các điểm đặc biệt trên hyperbol

- Lấy MMthuộc trụcOxOx: y=0y = 0. Khi đó:
(x+3)2(x3)2=4|\sqrt{(x+3)^2} - \sqrt{(x-3)^2}| = 4
Với x>0x > 0:
(x+3)2(x3)2=4\sqrt{(x+3)^2} - \sqrt{(x-3)^2} = 4
x+3x3=4|x+3| - |x-3| = 4
Nếu x>3x>3, thì x+3(x3)=6x+3 - (x-3) = 6không phù hợp (vì MF1MF2=4|MF_1-MF_2|=4)
Nếu x<3x < -3, thì x3(x+3)=6-x-3 - (-x+3) = -6cũng không phù hợp
Thử 0<x<30 < x < 3:
x+3(3x)=4x+33+x=42x=4x=2x+3 - (3-x) = 4 \rightarrow x+3-3+x=4 \rightarrow 2x=4 \rightarrow x=2
Tương tự cho x<0x < 0
(x+3)+(x3)=4x3+x3=46=4-(x+3) + (x-3) = 4 \rightarrow -x-3 + x-3 = 4 \rightarrow -6=4(không phù hợp)
=> Vậy trên trục hoành có hai điểmA(2,0)A(2,0), A(2,0)A'(-2,0) nằm trên hyperbol.

- Lấy các điểm đối xứng, dùng khoảng cách tới hai tiêu điểm để xác định thêm điểm thuộc hyperbol (có thể dùng bảng giá trị với các giá trị xxkhác nhau thuận tiện nhất cho vẽ hình bằng tay).

Bước 5: Vẽ hình hyperbol hoàn chỉnh

Hình minh họa: Đồ thị hyperbol chuẩn tâm O(0,0) với a=3, c=5 → b=4: phương trình x²/9 - y²/16 = 1, hai tiệm cận y = ±(4/3)x; hai tiêu điểm F₁(-5,0), F₂(5,0) và điểm M(4,3.53) minh họa quỹ tích |MF₁ - MF₂| = 6 (2a)
Đồ thị hyperbol chuẩn tâm O(0,0) với a=3, c=5 → b=4: phương trình x²/9 - y²/16 = 1, hai tiệm cận y = ±(4/3)x; hai tiêu điểm F₁(-5,0), F₂(5,0) và điểm M(4,3.53) minh họa quỹ tích |MF₁ - MF₂| = 6 (2a)

- Trên mặt phẳng, chấm các điểm đã xác định, vẽ đường đi qua các điểm đối xứng qua tâmOO.
- Chú ý đặc điểm: hyperbol có hai nhánh, tiệm cận quaOO, các trục đối xứng.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

- Định nghĩa quỹ tích:MF1MF2=2a|MF_1 - MF_2| = 2a
- Khoảng cách hai tiêu điểm:F1F2=2cF_1F_2=2cvớic>ac>a
- Phương trình hyperbol chuẩn tâmO(0,0)O(0,0), trục Ox:
x2a2y2b2=1\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1
Vớib2=c2a2b^2=c^2-a^2
- Tiệm cận hyperbol:y=±baxy= \pm \frac{b}{a}x

6. Biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

- Đổi vị trí tiêu điểmF1F_1,F2F_2(trục khác Ox): xác định lại tâm, trục chính, vẽ song song hoặc nghiêng.
- Thay đổi giá trị 2a2a(lưu ý điều kiện2a<F1F22a < F_1F_2).
- Tìm điểm đối xứng qua các trục, xác định tiêu cự, tâm hyperbol nếu không cho sẵn gốc tọa độ.
- Dùng phần mềm GeoGebra để kiểm tra kết quả hoặc hỗ trợ vẽ hình phức tạp (xem thêm các bài "Vẽ hyperbol bằng phần mềm GeoGebra").

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết theo từng bước

Bài toán: Cho hai điểmF1(5,0)F_1(-5, 0),F2(5,0)F_2(5, 0)MF1MF2=6|MF_1 - MF_2| = 6. Vẽ hình hyperbol theo định nghĩa hình học và xác định phương trình của hyperbol đó.

  1. Bước 1: Xác định tiêu điểm:F1(5,0)F_1(-5,0),F2(5,0)F_2(5,0), giá trị không đổi2a=62a=6=>a=3a=3.
  2. Bước 2: Trung điểmO(0,0)O(0, 0),F1F2=10F_1F_2=10=>c=5c=5.
  3. Bước 3: Phương trình hyperbol hình học:
    (x+5)2+y2(x5)2+y2=6|\sqrt{(x+5)^2 + y^2} - \sqrt{(x-5)^2 + y^2}| = 6
  4. Bước 4: Phương trình tọa độ chuẩn:
    x29y216=1\frac{x^2}{9} - \frac{y^2}{16} = 1
    b2=c2a2=259=16b^2 = c^2 - a^2 = 25 - 9 = 16.
  5. Bước 5: Chấm các điểm trên trục hoành (ví dụ x=83,3x = 8 3, -3choy=0y=0) và một số điểm đặc trưng khác dựa trên định nghĩa để vẽ chính xác hai nhánh hyperbol.
  6. Bước 6: Nối các điểm, chú ý tới tính đối xứng và tiệm cận.

Đáp số:
- Phương trình hyperbol:x29y216=1\frac{x^2}{9} - \frac{y^2}{16} = 1
- Tiêu điểm:F1,F2F_1, F_2như đề bài, tiệm cận:y=±43xy= \pm \frac{4}{3}x.

8. Bài tập thực hành cho học sinh tự làm

  1. Cho hai điểmF1(4,0)F_1(-4, 0),F2(4,0)F_2(4, 0)MF1MF2=4|MF_1 - MF_2| = 4. Vẽ hyperbol và xác định phương trình của nó.
  2. Hai điểmF1(0,6)F_1(0, -6),F2(0,6)F_2(0, 6),MF1MF2=8|MF_1 - MF_2| = 8. Vẽ hyperbol, xác định phương trình và các tiệm cận.
  3. ChoF1(2,2)F_1(2, 2),F2(8,2)F_2(8, 2),MF1MF2=3|MF_1 - MF_2| = 3. Vẽ và viết phương trình hyperbol.

9. Mẹo và lưu ý giúp tránh sai lầm thường gặp

  • Luôn kiểm tra điều kiện2a<F1F22a < F_1F_2trước khi vẽ hyperbol để đảm bảo bài toán hợp lý.
  • Ghi nhớ định nghĩa hình học là cơ sở vững chắc cho việc giải đáp bài toán và kiểm tra các điểm đặc biệt trên đường hyperbol.
  • Tận dụng tính đối xứng của hyperbol quanh trục và tâm để vẽ hình nhanh chóng, chính xác.
  • Sử dụng phần mềm vẽ hình khi có thể để kiểm tra kết quả hoặc luyện tập trực quan.
  • Lưu ý khi chấm các điểm để vẽ, nên chọn các giá trị xxdễ tính, hoặc sử dụng bảng giá trị.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".