Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Xác Định Tọa Độ Vector (Toán Lớp 10): Hướng Dẫn Cơ Bản Đến Nâng Cao

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán xác định tọa độ vector và ý nghĩa

Trong chương trình toán lớp 10, một trong những kỹ năng quan trọng nhất trong phần hình học là xác định tọa độ vector. Đề bài thường yêu cầu học sinh xác định tọa độ vector trong hệ trục tọa độ Oxy, từ đó giải quyết các bài toán về hình học phẳng như tính độ dài đoạn thẳng, trung điểm, trọng tâm tam giác, hoặc kiểm tra tính thẳng hàng, song song, vuông góc,... Việc hiểu và vận dụng thành thạo cách xác định tọa độ vector là chìa khóa để giải hiệu quả các dạng bài hình học không gian cũng như mở rộng cho các lớp cao hơn.

2. Đặc điểm và dạng đề thường gặp của bài toán xác định tọa độ vector

Các bài toán xác định tọa độ vector thường xuất hiện với dạng đề:
- Cho tọa độ hai điểmA(x1,y1)A(x_1, y_1)B(x2,y2)B(x_2, y_2), yêu cầu xác định tọa độ vectorAB\vec{AB}hoặc ngược lại.
- Cho tọa độ các điểm, yêu cầu tìm hoành độ, tung độ của một điểm thỏa mãn điều kiện về vector (song song, bằng nhau, đồng phẳng, thẳng hàng...)
- Vận dụng vector để tính các đại lượng hình học như độ dài, diện tích tam giác,...
Các bài toán này đều đòi hỏi kỹ năng biến đổi và sử dụng thuần thục các công thức tọa độ vector.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán xác định tọa độ vector

Để giải hiệu quả bài toán xác định tọa độ vector, học sinh nên đi theo các bước chiến lược sau:

  • 1. Phân tích đề bài để nhận diện dữ kiện (tọa độ điểm, điều kiện hình học...).
  • 2. Vẽ hình minh họa vào hệ trục Oxy nếu cần để hình dung các vectors.
  • 3. Xác định rõ yêu cầu đề: cần tính vector nào, điều kiện gì?
  • 4. Vận dụng công thức tọa độ vector phù hợp.
  • 5. Đặt ẩn và biểu diễn các vector qua tọa độ các điểm.
  • 6. Biến đổi và giải phương trình hoặc hệ phương trình nếu cần.
  • 7. Kết luận và kiểm tra lại kết quả theo yêu cầu đề bài.

4. Hướng dẫn giải chi tiết sống động qua ví dụ

Ví dụ 1: Cho điểmA(1;2)A(1;2)và điểmB(4;5)B(4;5). Hãy xác định tọa độ vectorAB\vec{AB}.

Giải từng bước như sau:

  1. Bước 1: Xác định các tọa độ đã cho:
    A(1;2)A(1;2),B(4;5)B(4;5)
  2. Bước 2: Vận dụng công thức xác định tọa độ vectorAB\vec{AB}:
    NếuA(x1,y1)A(x_1, y_1),B(x2,y2)B(x_2, y_2)thì AB=(x2x1;y2y1)\vec{AB} = (x_2 - x_1; y_2 - y_1)
  3. Bước 3: Thay số:
    xBxA=41=3x_B - x_A = 4 - 1 = 3
    yByA=52=3y_B - y_A = 5 - 2 = 3
        AB=(3;3)\implies \vec{AB} = (3;3)
  4. Bước 4: Đáp số:AB=(3;3)\vec{AB} = (3;3)

Ví dụ 2: (Khó hơn) Cho các điểmA(1;2)A(1;2),B(4;5)B(4;5),C(x;7)C(x;7). TìmxxđểAB\vec{AB}AC\vec{AC}cùng hướng.

  1. TínhAB=(41,52)=(3,3)\vec{AB} = (4 - 1, 5 - 2) = (3,3)
  2. TínhAC=(x1,72)=(x1,5)\vec{AC} = (x - 1, 7 - 2) = (x - 1, 5)
  3. Điều kiện để AB\vec{AB}AC\vec{AC}cùng hướng là hai vector tỉ lệ:3x1=35\frac{3}{x-1} = \frac{3}{5}
  4. Giải:3/3=(x1)/53/3 = (x - 1)/5nênx1=5    x=6x - 1 = 5 \implies x = 6.
  5. Vậyx=6x = 6thỏa mãn yêu cầu.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ khi xác định tọa độ vector

  • Công thức xác định tọa độ vector:
    NếuA(x1,y1)A(x_1, y_1),B(x2,y2)B(x_2, y_2)thì AB=(x2x1;y2y1)\vec{AB} = (x_2 - x_1; y_2 - y_1)
  • Độ dài vector:
    AB=(x2x1)2+(y2y1)2|\vec{AB}| = \sqrt{(x_2-x_1)^2 + (y_2-y_1)^2}
  • NếuAB\vec{AB}CD\vec{CD}cùng phương:
    x2x1x4x3=y2y1y4y3\frac{x_2-x_1}{x_4-x_3} = \frac{y_2-y_1}{y_4-y_3}
  • Kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia vector phải nắm rõ.
  • Nếu một điểmMMchia đoạnABABtheo tỷ số k:1k: 1thì M(xM,yM)M(x_M, y_M):
    xM=x1+kx21+k,yM=y1+ky21+kx_M = \frac{x_1 + kx_2}{1 + k}, \,\, y_M = \frac{y_1 + k y_2}{1 + k}

6. Các biến thể bài toán xác định tọa độ vector và điều chỉnh chiến lược

Hình minh họa: Minh họa vector \vec{AB} với A(1,1) và B(4,3) trong hệ trục tọa độ, tam giác vuông biểu diễn các thành phần Δx = 3, Δy = 2 và công thức tính độ dài |\vec{AB}| = √((x₂–x₁)² + (y₂–y₁)²)
Minh họa vector \vec{AB} với A(1,1) và B(4,3) trong hệ trục tọa độ, tam giác vuông biểu diễn các thành phần Δx = 3, Δy = 2 và công thức tính độ dài |\vec{AB}| = √((x₂–x₁)² + (y₂–y₁)²)

Có nhiều biến thể của bài toán xác định tọa độ vector, ví dụ:

  • - Tìm tọa độ điểm khi biết vector.
    - Kiểm tra thẳng hàng, song song, vuông góc qua tọa độ vector.
    - Bài toán liên quan trung điểm, trọng tâm, điểm đối xứng qua một điểm/đường thẳng.
  • Ở từng dạng, bạn cần linh hoạt chuyển hướng từ xác định tọa độ vector sang các bước giải phương trình, kiểm tra điều kiện hình học.

7. Bài tập mẫu giải chi tiết từng bước

Bài tập: ChoA(1;2)A(1;2),B(5;6)B(5;6),C(x;y)C(x; y). BiếtAB=2AC\vec{AB} = 2\vec{AC}, tìm tọa độ CC.

  1. Bước 1: Xác địnhAB=(51,62)=(4;4)\vec{AB} = (5-1,6-2) = (4;4),AC=(x1,y2)\vec{AC} = (x-1, y-2)
  2. Bước 2:AB=2AC(4,4)=2(x1,y2)\vec{AB} = 2\vec{AC} \Rightarrow (4,4) = 2(x-1, y-2)
  3. Bước 3: Giải phương trình hệ số từng thành phần:4=2(x1)    x1=2    x=34 = 2(x-1) \implies x-1 = 2 \implies x = 3
    4=2(y2)    y2=2    y=44 = 2(y-2) \implies y-2 = 2 \implies y = 4
  4. Kết luận:C(3;4)C(3;4)

8. Bài tập luyện tập (Có đáp án)

  1. Cho A(2,3)A(2,3), B(7,9)B(7,9). Xác định AB\vec{AB}và tính độ dàiABAB.
    Đáp án: AB=(5,6)\vec{AB} = (5,6). Độ dài AB=52+62=61AB = \sqrt{5^2 + 6^2} = \sqrt{61}
  2. ChoA(0,0)A(0,0),B(4,3)B(4,3).
    Tìm tọa độ điểmCCsao choAC=12AB\vec{AC} = \frac{1}{2} \vec{AB}.
    Đáp án:AB=(4,3)AC=(2,1.5)\vec{AB} = (4,3) \rightarrow \vec{AC} = (2, 1.5)
    VậyC(2,1.5)C(2, 1.5)
  3. ChoMMlà trung điểmABAB, biếtA(1;2)A(1;2),B(5;4)B(5;4), tính tọa độ MM.
    Đáp án:M=(1+52,2+42)=(3,3)M = \left(\frac{1+5}{2}, \frac{2+4}{2}\right) = (3,3)

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm khi xác định tọa độ vector

  • Luôn xác định đúng thứ tự:AB=BA=(xBxA,yByA)\vec{AB} = B-A = (x_B - x_A, y_B - y_A).
  • Vẽ hình minh họa giúp tránh nhầm lẫn, nhất là với các điểm tọa độ âm.
  • Kiểm tra điều kiện hình học (song song, vuông góc...) luôn bằng công thức tọa độ vector, không làm tắt.
  • Nên đóng ngoặc tọa độ vector, chú ý phân biệt với điểm.
  • Khi giải hệ, đừng quên kiểm tra lại nghiệm có thỏa mãn các điều kiện vectơ ban đầu.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".