Blog

Chiến Lược Giải Quyết Hiệu Quả Bài Toán Hàm Bậc Nhất Lớp 10

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm bậc nhất và tầm quan trọng

"Hàm bậc nhất" là một chủ đề nền tảng, xuất hiện rộng rãi trong các bài kiểm tra, thi học kỳ và cả các bài thi lớn hơn của học sinh lớp 10. Hiểu và giải thành thạo loại bài toán này không chỉ giúp các em xây dựng kiến thức đại số vững chắc mà còn hỗ trợ cho các chủ đề tiếp theo như phương trình, hệ phương trình, hàm số và ứng dụng hình học. Việc nắm vững cách giải bài toán hàm bậc nhất là chìa khóa để thành công trong môn Toán ở bậc THPT.

2. Đặc điểm của bài toán về hàm bậc nhất

- Hàm bậc nhất là hàm có dạngy=ax+by = ax + bvớia0a \neq 0.

- Đồ thị là một đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ OxyOxy.

- Hệ số aaxác định độ dốc,bblà tung độ gốc (điểm cắt trụcOyOy).

- Các dạng câu hỏi phổ biến: xác định công thức hàm số, vẽ đồ thị, tìm giao điểm với trục, bài toán ứng dụng thực tế, chứng minh liên quan hệ số a,ba, b.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán hàm bậc nhất

Để giải thành công các bài toán về hàm bậc nhất, bạn nên thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu.
  2. Phân tích và xác định dạng bài: tìm công thức, vẽ đồ thị, tìm giao điểm, ứng dụng, chứng minh...
  3. Áp dụng kiến thức cơ bản về tính chất, công thức hàm số bậc nhất.
  4. Vận dụng kỹ năng tính toán, biến đổi công thức, giải phương trình nếu cần.
  5. Kiểm tra và giải thích kết quả.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Cùng xét từng dạng với ví dụ cụ thể:

a) Xác định công thức hàm bậc nhất khi biết hai điểm

- Cho hàm bậc nhấty=ax+by = ax + b đi qua hai điểmA(1;2)A(1;2)B(3;6)B(3;6). Xác định công thức hàm số.

Bước 1: Cắm tọa độ hai điểm vào hàm số:
\begin{cases}
2 = a \cdot 1 + b \\ 6 = a \cdot 3 + b \
\\\end{cases}
Bước 2: Trừ hai phương trình, tìmaa:

62=a(31)    4=2a    a=26 - 2 = a \cdot (3 - 1) \implies 4 = 2a \implies a = 2

Bước 3: Thaya=2a = 2vào 1 trong 2 phương trình, tìmbb:
2=21+b    b=02 = 2 \cdot 1 + b \implies b = 0

Kết luận: Công thức hàm số là y=2xy = 2x.

b) Vẽ đồ thị hàm bậc nhất

- Cho hàm số y=3x+4y = -3x + 4. Vẽ đồ thị:

Bước 1: Tìm giao điểm với hai trục
- Giao vớiOyOy(chox=0x = 0):y=4y = 4(ĐiểmA(0;4)A(0;4))
- Giao vớiOxOx(choy=0y = 0):0=3x+4x=430 = -3x + 4 \Rightarrow x = \frac{4}{3}(ĐiểmB(43;0)B(\frac{4}{3};0))

Bước 2: Xác định 2 điểmA,BA, B=> Vẽ đường thẳng quaA,BA,B

c) Tìm giao điểm giữa hai hàm bậc nhất

- Choy=x+2y = x + 2y=x+4y = -x + 4. Tìm giao điểm:

Đặtx+2=x+4    2x=2    x=1x + 2 = -x + 4 \implies 2x = 2 \implies x = 1
Thay vào 1 trong 2 phương trình:y=1+2=3y = 1 + 2 = 3

Vậy giao điểm là (1;3)(1;3)

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • - Hàm số bậc nhất:y=ax+by = ax + b,a0a \neq 0
  • - Độ dốc (hệ số góc): hệ số aaxác định hướng đi lên (nếua>0a>0), đi xuống (nếua<0a<0).
  • - Giao điểm với trụcOyOy: đặtx=0x = 0:y=by = b
  • - Giao điểm với trụcOxOx: đặty=0y=0:0=ax+b    x=ba0 = ax + b \implies x = -\frac{b}{a}
  • - Muốn viết công thức hàm số đi qua hai điểmA(x1;y1),B(x2;y2)A(x_1;y_1), B(x_2;y_2):
    a=y2y1x2x1a = \frac{y_2 - y_1}{x_2 - x_1}
    b=y1ax1b = y_1 - a x_1

6. Các biến thể và cách điều chỉnh chiến lược

  • - Cho biểu thức chưa rõ dạng bậc nhất, cần biến đổi về dạngy=ax+by = ax + b.
  • - Nếu hàm số đi qua gốc tọa độ O(0;0)O(0;0), ta có b=0b=0.
  • - Cho hệ hai hàm bậc nhất, giải hệ để tìm giao điểm.
  • - Nếu cho bài toán thực tế (lãi suất, chuyển động, tiền điện...), cần đặt ẩn và mô tả tình huống thành hàm số bậc nhất.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết từng bước

- Bài toán: Một hàm bậc nhấtf(x)f(x)có đồ thị đi qua hai điểmM(2;5)M(-2;5)N(4;1)N(4;-1). Hãy:
a) Xác định công thứcf(x)f(x)
b) Vẽ đồ thị
c) Tính hoành độ giao điểm vớiOyOy
d) Tìm giao điểmf(x)=0f(x)=0

Giải:

a) Đặtf(x)=ax+bf(x) = a x + b.
\begin{cases}
5 = a \cdot (-2) + b \\ -1 = a \cdot 4 + b \\\\\end{cases}
Trừ ():(1)5=a(4+2)    6=6a    a=1(-1) - 5 = a(4 + 2) \implies -6 = 6a \implies a = -1
Thayaavào (
):5=2(1)+b    5=2+b    b=35 = -2(-1) + b \implies 5 = 2 + b \implies b = 3
Vậyf(x)=x+3f(x) = -x + 3

b) Đồ thị quaO(0;3)O(0;3), đi xuống doa=1a = -1
- GiaoOyOytại(0;3)(0;3)
- GiaoOxOxkhix+3=0    x=3-x + 3 = 0 \implies x = 3

c) Hoành độ giaoOyOyx=0x = 0

d) GiaoOxOxtạix=3x = 3

8. Bài tập thực hành

Bài 1. Viết công thức hàm bậc nhất đi qua hai điểmA(0,1)A(0,1)B(2,7)B(2,7).

Bài 2. Choy=4x5y = 4x - 5. Vẽ đồ thị hàm số.

Bài 3. Choy=x3y = x - 3y=x+1y = -x + 1. Tìm giao điểm của hai đồ thị.

Bài 4. Một xe xuất phát tạiAAlúc7h7hvà di chuyển với vận tốc không đổi trên đoạn thẳng từ AA đếnBB. Viết hàm số biểu diễn quãng đường theo thời gian, biết sau22h xe đi được100100km, sau44h xe đi được200200km.

9. Mẹo và lưu ý tránh lỗi thường gặp

  • - Khi xác định công thức hàm số, luôn KIỂM TRA lại nghiệm với cả hai điểm đề bài cho.
  • - Đối với bài vẽ đồ thị, xác định rõ giao điểm với các trục, tránh vẽ nhầm chiều nếua<0a < 0.
  • - Khi giải hệ phương trình tìm giao điểm, chú ý biến đổi sai dấu hoặc sai hệ số.
  • - Nếu đề cho giá trị a=0a = 0, phải xem lại, đó sẽ không còn là hàm bậc nhất.
  • - Nắm chắc ý nghĩa hệ số aa(tăng/giảm),bb(giá trị khix=0x=0) để áp dụng linh hoạt.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".