Blog

Giải hệ bất phương trình chứa bất phương trình bậc hai: Khái niệm, ví dụ và luyện tập miễn phí cho lớp 10

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình toán học lớp 10, phần “Giải hệ bất phương trình chứa bất phương trình bậc hai” là một khái niệm rất quan trọng trong đại số. Hiểu rõ cách giải hệ bất phương trình giúp học sinh xử lý linh hoạt các vấn đề thực tiễn, đồng thời trang bị kiến thức nền tảng cho các lớp học cao hơn.

Nắm vững chủ đề này không chỉ giúp bạn giải tốt các bài toán trên lớp, kiểm tra hay kì thi cuối kỳ mà còn áp dụng để phân tích, đánh giá các tình huống thực tế như xác định miền giá trị có thể nhận của các đại lượng trong bài toán thực tiễn. Đặc biệt, bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 50+ bài tập trên nền tảng online.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Hệ bất phương trình là tập hợp hai hoặc nhiều bất phương trình (có thể chứa bất phương trình bậc hai và/hoặc bất phương trình bậc nhất). Nhiệm vụ của bạn là tìm các giá trị của biến thoả mãn đồng thời tất cả các bất phương trình đó.

- Các định lý và tính chất chính:
+ Tập nghiệm của hệ là giao các tập nghiệm của từng bất phương trình thành phần.
+ Khi giải bất phương trình bậc hai, nghiệm thường xác định dựa vào dấu của tam thức bậc hai.

- Điều kiện áp dụng và giới hạn: Bạn chỉ áp dụng phương pháp này với hệ trong đó tất cả bất phương trình đều có chung biến, thường là ẩnxx.

2.2 Công thức và quy tắc

Các công thức cần nắm:

• Bất phương trình bậc hai: ax2+bx+c0ax^2 + bx + c \lessgtr 0.
• Công thức nghiệm: x1,x2=b±Δ2ax_1, x_2 = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a}vớiΔ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac.
• Quy tắc dấu tam thức bậc hai:

- Vớia>0a > 0:ax2+bx+c<0ax^2 + bx + c < 0khix1<x<x2x_1 < x < x_2(nếuΔ>0\Delta > 0)
- Vớia<0a < 0:ax2+bx+c<0ax^2 + bx + c < 0khix<x1x < x_1hoặcx>x2x > x_2

• Các lưu ý khi sử dụng công thức:
- Luôn xác định rõ hệ số aa,bb,cctrước khi áp dụng.
- Xét điều kiện xác định cho từng bất phương trình nếu có căn, mẫu.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Giải hệ bất phương trình sau:

{x25x+6>0x1<2\begin{cases} x^2 - 5x + 6 > 0\\x - 1 < 2 \\\end{cases}

Giải từng bất phương trình:

+x25x+6>0x^2 - 5x + 6 > 0
x25x+6=0x=2x^2 - 5x + 6 = 0 \Rightarrow x = 2hoặcx=3x = 3
Vì hệ số a>0a > 0, bất phương trình>0>0khix<2x < 2hoặcx>3x > 3.

+x1<2x<3x - 1 < 2 \Leftrightarrow x < 3

Tìm giao hai tập nghiệm:
-x<2x < 2hoặcx>3x > 3
-x<3x < 3

Kết luận:x<2x < 2là tập nghiệm chung.

Lưu ý khi làm bài: Phải tìm nghiệm riêng từng bất phương trình rồi mới lấy giao.

3.2 Ví dụ nâng cao

Giải hệ sau:

{x24x+30x2+x6>0\begin{cases} x^2 - 4x + 3 \leq 0 \\x^2 + x - 6 > 0 \\\end{cases}

+x24x+30x^2 - 4x + 3 \leq 0
Giải phương trình:x24x+3=0x=1;x=3x^2 - 4x + 3 = 0 \Rightarrow x = 1; x = 3
Vì a > 0, bất phương trình0\leq 0khi1x31 \leq x \leq 3.

+x2+x6>0x^2 + x - 6 > 0
Giải phương trình:x2+x6=0x=3;x=2x^2 + x - 6 = 0 \Rightarrow x = -3; x = 2
Vì a > 0, bất phương trình>0>0khix<3x < -3hoặcx>2x > 2.

Tìm giao hai tập nghiệm:
-1x31 \leq x \leq 3
-x<3x < -3hoặcx>2x > 2

Giao là xxthỏa mãn đồng thời1x31 \leq x \leq 3x>2x > 2, tức là 2<x32 < x \leq 3.

Kỹ thuật: Thường vẽ bảng xét dấu, biểu diễn trên trục số để nhìn rõ giao các khoảng.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Khi hệ có điều kiện xác định (mẫu số, căn bậc hai).
- Khi tam thức bậc hai không có nghiệm (vô nghiệm): Cần nhớ xem a dương hay âm để xét dấu trên toàn trục số.
- Hệ liên quan đến bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối hoặc chứa căn (cần xét thêm điều kiện phụ).

Liên hệ: Kỹ năng giải bất phương trình bậc hai cũng rất cần thiết để giải các bài toán hàm số, khảo sát đồ thị và các bài toán thực tiễn.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Hiểu sai cách lấy giao nghiệm các bất phương trình
- Nhầm lẫn bất phương trình bậc hai với phương trình bậc hai
- Không xét đầy đủ các điều kiện xác định (mẫu số, căn số, ...)

Cách khắc phục: Vẽ trục số, kiểm tra từng điều kiện.

5.2 Lỗi về tính toán

- Bỏ quên nghiệm hoặc thiếu nghiệm
- Sai dấu do nhầm hệ số aa
- Không kiểm tra lại đáp án

Phương pháp kiểm tra: Thử thế giá trị nằm trong nghiệm và ngoài nghiệm để tự đánh giá đúng/sai.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập kho 50+ bài tập Giải hệ bất phương trình chứa bất phương trình bậc hai miễn phí. Không cần đăng ký, tham gia ngay để kiểm tra và nâng cao kỹ năng của bạn. Theo dõi tiến độ và cải thiện mỗi ngày!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Giải hệ bất phương trình chứa bất phương trình bậc hai = Giải từng bất phương trình thành phần rồi lấy giao nghiệm.
- Đừng bỏ qua điều kiện xác định và nhớ vẽ bảng xét dấu khi cần.

Checklist học nhanh:
☑ Nhớ công thức nghiệm bậc hai.
☑ Thuần thục quy tắc dấu tam thức bậc hai.
☑ Thực hành thật nhiều bài tập với các mức độ khác nhau.

Lên kế hoạch ôn tập mỗi ngày (30 phút) kết hợp luyện tập thực hành để thành thạo chủ đề này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".