Blog

Giải thích chi tiết: Bài 2 – Tổng và hiệu của hai vectơ (Toán 10)

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

“Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ” là phần kiến thức hình học trọng tâm trong chương trình Toán lớp 10, giúp học sinh hiểu và thao tác linh hoạt với các vectơ trong mặt phẳng. Việc nắm chắc khái niệm này không chỉ phục vụ tốt cho các bài toán hình học mà còn có ứng dụng thực tiễn như tính toán lực trong vật lý, mô hình hóa chuyển động, hay đồ họa máy tính. Hiểu rõ và sử dụng được tổng – hiệu của hai vectơ là nền tảng để tiếp cận các chủ đề phức tạp hơn như tích của vectơ, ứng dụng vectơ trong không gian,… Bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập chất lượng cao để củng cố kỹ năng này!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa tổng của hai vectơ: Cho hai vectơ a\vec{a}b\vec{b}, tổnga+b\vec{a} + \vec{b}là vectơ có điểm đầu trùng với điểm đầua\vec{a}và điểm cuối là điểm cuối khi ta "nối tiếp"a\vec{a}b\vec{b}.
  • Quy tắc hình bình hành: Nếua\vec{a}b\vec{b}cùng xuất phát từ một điểm, thì a+b\vec{a} + \vec{b}là đường chéo của hình bình hành tạo bởia\vec{a}b\vec{b}xuất phát từ điểm đó.
  • Định nghĩa hiệu của hai vectơ:ab=a+(b)\vec{a} - \vec{b} = \vec{a} + (-\vec{b}), trong đó b-\vec{b}là vectơ ngược hướngb\vec{b}và cùng độ dài.
  • Hiệu của hai vectơ biểu diễn bằng quy tắc: Ghépa\vec{a}vớib-\vec{b}bằng quy tắc cộng vectơ.
  • Điều kiện áp dụng: Tổng và hiệu chỉ xác định được khi các vectơ cùng mặt phẳng (hoặc cùng không gian), tồn tại điểm đầu và cuối xác định.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức cộng:a+b=(a1+b1,a2+b2)\vec{a} + \vec{b} = (a_1 + b_1, a_2 + b_2)vớia=(a1,a2)\vec{a} = (a_1, a_2),b=(b1,b2)\vec{b} = (b_1, b_2).
  • Công thức hiệu:ab=(a1b1,a2b2)\vec{a} - \vec{b} = (a_1 - b_1, a_2 - b_2).
  • Gợi ý ghi nhớ: Hình dung các vectơ như các đoạn thẳng có hướng; tổng là đặt nối đuôi đầu (quy tắc ba điểm), hiệu là đổi chiều rồi cộng.
  • Chú ý điều kiện: Chỉ cộng/trừ các vectơ đồng phẳng, đồng không gian.
  • Biến thể: Cộng nhiều hơn hai vectơ, ghép nhóm từng cặp.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho hai vectơ a=(2;3)\vec{a} = (2; 3)b=(1;4)\vec{b} = (1; -4). Tínha+b\vec{a} + \vec{b}ab\vec{a} - \vec{b}.

  • Tổng:a+b=(2+1;3+(4))=(3;1)\vec{a} + \vec{b} = (2 + 1; 3 + (-4)) = (3; -1).
  • Hiệu:ab=(21;3(4))=(1;7)\vec{a} - \vec{b} = (2 - 1; 3 - (-4)) = (1; 7).

Bước làm:

  • Nắm chắc định nghĩa tên các thành phần.
  • Áp dụng công thức tổng và hiệu theo từng thành phần.
  • Kiểm tra lại các dấu âm – dương.

3.2 Ví dụ nâng cao

Cho ba điểmA(0;0)A(0;0),B(3;4)B(3;4),C(2;5)C(-2;5). TínhAB+BC\vec{AB} + \vec{BC}.

  • TínhAB=(30;40)=(3;4)\vec{AB} = (3-0; 4-0) = (3;4).
  • TínhBC=(23;54)=(5;1)\vec{BC} = (-2-3; 5-4) = (-5;1).
  • Tổng:AB+BC=(3+(5);4+1)=(2;5)\vec{AB} + \vec{BC} = (3 + (-5); 4 + 1) = (-2;5).
  • Nhận xét:AB+BC=AC\vec{AB} + \vec{BC} = \vec{AC}.

Kỹ thuật giải nhanh: Sử dụng tính chất "hai đầu" khi cộng các vectơ theo các điểm liên tiếp:AB+BC=AC\vec{AB} + \vec{BC} = \vec{AC}.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Tổng hoặc hiệu vectơ bằng vectơ không (ví dụ:a+(a)=0\vec{a} + (-\vec{a}) = \vec{0}).
  • Cộng hoặc trừ các vectơ cùng phương (chỉ cần cộng, trừ độ dài có hướng).
  • Các vectơ vuông góc: Tổng là đường chéo hình chữ nhật.
  • Gắn liền các khái niệm như: Định lý ba điểm, tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng vectơ.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn tổng hai vectơ với tổng hai số.
  • Hiểu sai thứ tự khi cộng: tổng hai vectơ phụ thuộc chuỗi nối điểm đầu – cuối.
  • Nhầm khái niệm tích vectơ với tổng/hiệu vectơ.
  • Cách phân biệt: Luôn hình dung bằng hình vẽ, quy tắc điểm đầu – điểm cuối và nhớ công thức toạ độ.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Sai dấu khi cộng/trừ từng thành phần (rất phổ biến).
  • Sai tọa độ, nhầm chỗ các điểm khi xác định vectơ.
  • Cách kiểm tra: Tự nháp lại bước xác định toạ độ, kiểm chứng bằng hình vẽ, thử cộng lại để ra đúng toán học.

6. Luyện tập miễn phí ngay

  • Truy cập ngay 42.226+ bài tập “Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ miễn phí”.
  • Không cần đăng ký, vào làm bài ngay lập tức.
  • Theo dõi tiến độ học tập, kiểm tra kết quả và cải thiện kỹ năng từng ngày.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Tổng và hiệu của hai vectơ là nền tảng của đại số và hình học vectơ.
  • Luôn nhớ công thức cộng, trừ từng thành phần và hiểu nghĩa hình học kèm hình vẽ.
  • Đọc lại kiến thức trọng tâm trước khi làm bài.
  • Luyện bài nhiều lần với các bài tập miễn phí để nhớ lâu và làm đúng.

Chúc bạn học tốt “Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ” và đạt kết quả cao trong học tập!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".