Blog

Giải thích chi tiết về hàm cot – Kiến thức lượng giác lớp 10

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm cot và tầm quan trọng trong Toán học lớp 10

Trong chương trình Toán học lớp 10, lượng giác là một phần quan trọng giúp học sinh tiếp cận các khái niệm về các hàm số lượng giác cơ bản như sin, cos, tan và cot. Trong đó, hàm cot (cotangent) vừa là kiến thức nền tảng, vừa xuất hiện thường xuyên trong các bài toán thực tế cũng như những đề thi quan trọng. Việc hiểu rõ về hàm cot sẽ giúp học sinh nắm vững các ứng dụng, giải quyết tốt các dạng bài tập và chuẩn bị sẵn sàng cho các lớp học nâng cao sau này.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng về hàm cot

Hàm số cot (cotangent) của một góc lượng giác x là tỉ số giữa cosin của x và sin của x, ký hiệu là cot x. Cụ thể:

\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}

Điều kiện xác định: Hàm cot x xác định khi sinx<br>0\sin x <br> \neq 0, tức là x<br>kπx <br> \neq k\pivớikk là số nguyên.

3. Giải thích từng bước về hàm cot với ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về hàm cot, hãy cùng đi qua từng bước với ví dụ cụ thể:

Ví dụ 1: Tínhcot45\cot 45^\circ(hayx=π4x = \frac{\pi}{4}radians).

\cos 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2}, \quad \sin 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2}
\cot 45^\circ = \frac{\cos 45^\circ}{\sin 45^\circ} = \frac{\frac{\sqrt{2}}{2}}{\frac{\sqrt{2}}{2}} = 1

→ Kết quả:cot45=1\cot 45^\circ = 1

Ví dụ 2: Tínhcot60\cot 60^\circ.

\cos 60^\circ = \frac{1}{2}, \quad \sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}
\cot 60^\circ = \frac{\cos 60^\circ}{\sin 60^\circ} = \frac{\frac{1}{2}}{\frac{\sqrt{3}}{2}} = \frac{1}{\sqrt{3}}

→ Kết quả: cot60=13\cot 60^\circ = \frac{1}{\sqrt{3}}

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng hàm cot

a) Hàm cotx\cot xKHÔNG xác định khisinx=0\sin x = 0, tức là x=kπx = k\pi(vớikk nguyên).

b) Một số giá trị đặc biệt thường gặp:

  • cot0=\cot 0 =không xác định (vì sin0=0\sin 0 = 0)
  • cot30=3\cot 30^\circ = \sqrt{3}
  • cot45=1\cot 45^\circ = 1
  • cot60=13\cot 60^\circ = \frac{1}{\sqrt{3}}
  • cot90=0\cot 90^\circ = 0

c) Đồ thị và chu kỳ: Hàmcotx\cot xlà hàm số tuần hoàn với chu kỳ π\pi. Đồ thị có các tiệm cận đứng tạix=kπx = k\pi.

5. Mối liên hệ giữa hàm cot với các khái niệm toán học khác

a) Mối liên hệ với các hàm lượng giác khác:

  • cotx=1tanx\cot x = \frac{1}{\tan x}khitanx<br>0\tan x <br> \neq 0
  • tanx=1cotx\tan x = \frac{1}{\cot x}khicotx<br>0\cot x <br> \neq 0
  • 1+cot2x=csc2x1 + \cot^2 x = \csc^2 x(hệ thức lượng giác cơ bản)

b) Trên đường tròn lượng giác,cotx\cot xlà tỉ số giữa hoành độ và tung độ của điểm biểu diễn gócxx.

6. Các bài tập mẫu về hàm cot (Có lời giải chi tiết)

Bài tập 1: Tínhcot120\cot 120^\circ.

Giải:

\cos 120^\circ = -\frac{1}{2}, \quad \sin 120^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}
\cot 120^\circ = \frac{\cos 120^\circ}{\sin 120^\circ} = \frac{-\frac{1}{2}}{\frac{\sqrt{3}}{2}} = -\frac{1}{\sqrt{3}}

Bài tập 2: Xác định các giá trị không xác định của hàm số y=cotxy = \cot x.

Giải:

Hàmcotx\cot xkhông xác định tại các điểmx=kπx = k\pivớikklà số nguyên.

Bài tập 3: So sánhcot30\cot 30^\circcot60\cot 60^\circ.

Giải:

\cot 30^\circ = \frac{\cos 30^\circ}{\sin 30^\circ} = \frac{\frac{\sqrt{3}}{2}}{\frac{1}{2}} = \sqrt{3}
\cot 60^\circ = \frac{\cos 60^\circ}{\sin 60^\circ} = \frac{\frac{1}{2}}{\frac{\sqrt{3}}{2}} = \frac{1}{\sqrt{3}}

Vậy cot30=3>13=cot60\cot 30^\circ = \sqrt{3} > \frac{1}{\sqrt{3}} = \cot 60^\circ.

7. Những lỗi thường gặp và cách tránh khi học hàm cot

  • Quên điều kiện xác định: Nhiều bạn tính cotx\cot xmà không kiểm trasinx<br>0\sin x <br> \neq 0.
  • Nhầm lẫn giữacotx\cot xvớitanx\tan x(hãy nhớ cotx=1tanx\cot x = \frac{1}{\tan x}nếutanx<br>0\tan x <br> \neq 0).
  • Không chuyển đổi đơn vị góc: Nên chú ý sử dụng đúng độ hoặc radian khi tính.
  • Nhập sai giá trị đặc biệt của sin, cos dẫn đến sai hàm cot.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ về hàm cot

cotx=cosxsinx\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}
• Điều kiện xác định: sinx<br>0\sin x <br> \neq 0
• Giá trị đặc biệt: cot0\cot 0, cot180\cot 180^\circkhông xác định;cot90=0\cot 90^\circ = 0.
• Có liên hệ trực tiếp với các hàm số lượng giác khác (như tan, sin, cos).
• Ứng dụng trong giải bài tập lượng giác, dựng hình, các bài toán thực tế.

Chúc các bạn học tốt và áp dụng chính xác kiến thức hàm cot vào quá trình học tập Toán lớp 10!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".