Blog

Giải thích chi tiết về Mốt (mode) – Khái niệm toán học lớp 10, lý thuyết, ví dụ và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Mốt (hay còn gọi là mode) là một khái niệm cơ bản trong chương trình thống kê toán học lớp 10, thuộc chương VI: Thống kê. Hiểu và vận dụng tốt mốt giúp các bạn học sinh phân tích, tổng kết và đánh giá các tập số liệu thực tế dễ dàng hơn.

Việc nắm vững mốt rất quan trọng bởi đây là một trong các số đặc trưng đo lường tập trung của mẫu số liệu, thường được sử dụng trong các bài toán thống kê, ứng dụng phân tích dữ liệu, cũng như thực tế cuộc sống như: thống kê điểm thi, chiều cao, cân nặng,...

Bạn cũng có thể luyện tập với hàng trăm bài tập mốt (mode) miễn phí trên nền tảng này mà không cần đăng ký, giúp củng cố kiến thức hiệu quả.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Định nghĩa mốt: Trong một tập số liệu, mốt (ký hiệu là MoMo) chính là giá trị xuất hiện nhiều lần nhất. Một tập số liệu có thể có một hoặc nhiều mốt, hoặc thậm chí không có mốt (nếu mọi giá trị đều xuất hiện một lần duy nhất).

  • Mẫu số liệu có 1 mốt: gọi là đơn mốt.
  • Mẫu số liệu có nhiều mốt: gọi là đa mốt.
  • Một số trường hợp không có mốt nếu tất cả các giá trị xuất hiện với tần suất như nhau.
  • Tính chất: Mốt thường dùng để phản ánh các giá trị phổ biến nhất trong tập dữ liệu – rất hữu ích trong các bảng tần số, điều tra thông tin,...

    2.2 Công thức và quy tắc

  • Đối với dãy số liệu rời rạc: Mốt là giá trị có tần số lớn nhất.
  • Đối với bảng tần số (giá trị xix_i, tần số nin_i): Giá trị xix_iứng với tần sốnin_ilớn nhất là mốt.
  • Đới với bảng phân bố tần số theo lớp (thường gặp khi số liệu lớn): Dùng công thức nội suy:
    Mo=L+[f1f02f1f0f2]×hMo = L + \left[ \frac{f_1 - f_0}{2f_1 - f_0 - f_2} \right] \times h
    Trong đó:
    -LL: giới hạn dưới của lớp chứa mốt
    -f1f_1: tần số của lớp chứa mốt
    -f0f_0: tần số của lớp liền trước
    -f2f_2: tần số của lớp liền sau
    -hh: độ rộng của lớp
  • Ghi nhớ công thức: Chủ động thực hành với nhiều ví dụ thực tế, lập bảng tần số, gạch chân giá trị xuất hiện nhiều nhất để dễ nhận diện.

    3. Ví dụ minh họa chi tiết

    3.1 Ví dụ cơ bản

    Ví dụ: Tìm mốt của dãy số liệu sau: 2, 4, 6, 2, 7, 2, 4, 6.
    Bước 1: Đếm số lần xuất hiện từng giá trị: 2 (xuất hiện 3 lần), 4 (2 lần), 6 (2 lần), 7 (1 lần).
    Bước 2: Giá trị xuất hiện nhiều nhất là 2 (3 lần).
    Vậy mốt của dãy số liệu là Mo=2Mo = 2.

    Lưu ý: Nếu có hai giá trị cùng xuất hiện nhiều nhất thì dãy số liệu đó có 2 mốt (đa mốt).

    3.2 Ví dụ nâng cao

    Ví dụ: Cho bảng phân bố tần số sau:
    \(
    \begin{array}{|c|c|c|c|c|}
    \hline
    x_i & 5 & 6 & 7 & 8 \\
    \hline
    n_i & 2 & 5 & 7 & 3 \\
    \hline
    \\\end{array}
    \)
    Mốt là giá trị xix_i ứng vớinin_ilớn nhất. Ta thấynin_ilớn nhất là 7, ứng vớixi=7x_i = 7.
    VậyMo=7Mo = 7.

    Nếu số liệu được phân thành các lớp thì cần xác định lớp chứa mốt và áp dụng công thức nội suy đã nêu ở mục 2.2.

    4. Các trường hợp đặc biệt

  • Trường hợp không có mốt: Mỗi giá trị chỉ xuất hiện đúng 1 lần.
  • Trường hợp có nhiều mốt: Nhiều giá trị cùng có tần số lớn nhất (đa mốt: thường gặp trong đời sống khi thống kê chiều cao, điểm số...)
  • Mối liên hệ với trung bình cộng và trung vị: Mốt phản ánh giá trị phổ biến chứ không nhất thiết là giá trị “ở giữa” như trung vị hay đại diện như trung bình cộng.
  • 5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    5.1 Lỗi về khái niệm

  • Gọi nhầm mốt là trung bình hay trung vị. Cần nhớ: mốt là giá trị xuất hiện nhiều nhất.
  • Nhầm lẫn khi có nhiều hơn một mốt hoặc không có mốt.
  • 5.2 Lỗi về tính toán

  • Bỏ sót giá trị, đếm thiếu số lần xuất hiện.
  • Không áp dụng đúng công thức nội suy với bảng lớp không đều.
  • Kiểm tra lại bảng tần số hoặc sắp xếp số liệu cẩn thận trước xác định mốt.
  • 6. Luyện tập miễn phí ngay

    Bạn có thể truy cập ngay kho bài tập Mốt (mode) miễn phí (hơn 40.504 bài tập), không cần đăng ký! Thực hành liên tục để củng cố kỹ năng, theo dõi tiến độ và cải thiện kết quả học tập mỗi ngày.

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Mốt (mode) là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong tập số liệu.
  • Có thể là đơn mốt hoặc đa mốt, và có trường hợp không có mốt.
  • Nắm vững cách lập bảng tần số, xác định lớp chứa mốt và công thức nội suy.
  • Luôn kiểm tra lại bài làm, tránh nhầm lẫn giữa mốt với trung bình/trung vị.
  • Checklist ôn tập: Đọc kỹ định nghĩa, ghi nhớ công thức, luyện tập nhiều dạng bài từ cơ bản đến nâng cao để làm chủ kiến thức về Mốt (mode) trong chương trình Toán 10.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".