Blog

Giải thích chi tiết về Hàm bậc hai – Kiến thức nền tảng Toán lớp 10

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng


Hàm bậc hai là một trong những khái niệm quan trọng nhất trong chương trình toán học lớp 10 và là nền tảng cho nhiều chuyên đề đại số về sau. Một hàm bậc hai thường xuất hiện dưới dạngy=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + cvớia0a \neq 0. Việc nắm vững hàm bậc hai giúp bạn giải quyết thành thạo các bài toán liên quan đến phương trình bậc hai, phân tích đồ thị, bài toán thực tế như tính toán quãng đường, tối ưu hóa diện tích... Luyện tập miễn phí với hơn 37.799+ bài tập Hàm bậc hai sẽ giúp bạn tự tin chinh phục mọi dạng đề.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Hàm số bậc hai là hàm số có dạngy=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + c, trong đó aa,bb,cclà các số thực và a0a \neq 0.

- Tính chất chính: Đồ thị của hàm bậc hai là một parabol có trục đối xứng là đường thẳng x = -\frac{b}{2a} , đỉnh có hoành độ x = -\frac{b}{2a} và tung độ y_{\text{đỉnh}} = -\frac{\Delta}{4a} với Δ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac .

- Điều kiện áp dụng: Chỉ được gọi là hàm bậc hai khia0a \neq 0. Nếua=0a=0, hàm trở thành bậc nhất.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức quan trọng:

  • Đỉnh của Parabol: x_{\text{đỉnh}} = -\frac{b}{2a} , y_{\text{đỉnh}} = -\frac{\Delta}{4a} .
  • Trục đối xứng:x=b2ax = -\frac{b}{2a}.
  • Công thức tínhΔ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac(Biệt thức của phương trình bậc hai đi kèm hàm).
  • Công thức nghiệm: x1,x2=b±Δ2ax_1, x_2 = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a}.
  • - Cách ghi nhớ công thức: Biến đổi công thức tổng quát bằng cách thay số cụ thể và luyện tập thật nhiều. Ghi chú những công thức này vào sổ tay học tập, sử dụng định dạng màu để dễ nhận biết.

    - Điều kiện sử dụng công thức:Ví dụ nghiệm chỉ tồn tại khiΔ0\Delta \geq 0, đỉnh đồ thị phải xác định được khia0a \neq 0...

    - Các biến thể của công thức: Hàm số bậc hai có thể viết dưới dạng đỉnh:y=a(xx0)2+y0y = a(x-x_0)^2 + y_0với(x0;y0)(x_0; y_0)là tọa độ đỉnh.

    3. Ví dụ minh họa chi tiết

    3.1 Ví dụ cơ bản

    Cho hàm số y=2x24x+1y = 2x^2 - 4x + 1.

  • Bước 1: Tìm đỉnh parabol: x_{\text{đỉnh}} = -\frac{-4}{2\times2} = 1 .
  • Tung độ: yđỉnh=2×124×1+1=1y_{\text{đỉnh}} = 2\times1^2-4\times1+1= -1 .
  • Bước 2: Xét tính hướng, vì a=2>0a=2>0nên parabol hướng lên.
  • Lưu ý: nhớ kiểm tra kỹ dấu củaaa để xác định hướng đồ thị!
  • 3.2 Ví dụ nâng cao

    Cho hàmy=x2+6x8y = -x^2 + 6x - 8. Tìm các nghiệm và vẽ sơ đồ parabol.

  • Δ=624(1)(8)=3632=4\Delta = 6^2 - 4 \cdot (-1) \cdot (-8) = 36 - 32 = 4(Có 2 nghiệm phân biệt)
  • Nghiệm:x1=6+22=2x_1 = \frac{-6+2}{-2}=2,x2=622=4x_2=\frac{-6-2}{-2}=4
  • Đỉnh parabol: x_{\text{đỉnh}}= -\frac{6}{2\cdot(-1)} = 3
  • yđỉnh=(3)2+638=9+188=1y_{\text{đỉnh}} = -(3)^2 + 6\cdot 3-8 = -9+18-8=1
  • Parabol hướng xuống (vì a<0a<0).
  • Kỹ thuật: Luôn xác địnhΔ\Delta đầu tiên và vẽ đồ thị dựa vào nghiệm, đỉnh, trục đối xứng.

    4. Các trường hợp đặc biệt

    Khib=0b=0, đồ thị cân đối qua Oy. Khic=0c=0, parabol đi qua gốc tọa độ. Điều kiệnΔ<0\Delta<0thì không có nghiệm (đồ thị không cắt Ox). Trường hợpa<0a < 0parabol mở xuống;a>0a > 0parabol mở lên. Hàm liên hệ chặt chẽ với phương trình bậc hai và các dạng đồ thị khác như elip (bậc hai tổng quát).

    5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    5.1 Lỗi về khái niệm

    - Hiểu sai hàm bậc hai với hàm bậc nhất khia=0a=0;

    - Nhầm nhọt đồ thị parabol với đường thẳng hoặc elip.

    - Cách ghi nhớ: Luôn kiểm tra hệ số a0a \neq 0và dạng tổng quát của hàm.

    5.2 Lỗi về tính toán

  • Quên đổi dấu khi tínhb2a-\frac{b}{2a}, tính saiΔ\Delta.
  • Nhập sai khai căn hoặc cộng/trừ sai trong công thức nghiệm.
  • Cách kiểm tra: Thay nghiệm vừa tìm vào hàm để so sánh kết quả.
  • 6. Luyện tập miễn phí ngay

    Hàng ngàn bài tập Hàm bậc hai miễn phí đang chờ bạn, không cần đăng ký. Truy cập ngay để luyện tập và theo dõi tiến độ, giúp bạn cải thiện kỹ năng giải Toán vượt trội.

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hàm bậc hai có dạngy=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + cvớia0a \neq 0.
  • Đồ thị là parabol, hướng lên nếua>0a > 0, hướng xuống nếua<0a < 0.
  • Đỉnh:(b2a,Δ4a)\left(-\frac{b}{2a}, -\frac{\Delta}{4a}\right); Trục đối xứng:x=b2ax = -\frac{b}{2a}.
  • Công thức nghiệm: b±Δ2a\frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a}.
  • Ôn duyệt lại kiến thức bằng checklist, vẽ lại các đồ thị mẫu và giải nhiều bài tập thực hành.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".