Blog

Lũy thừa – Khái niệm, định nghĩa, ví dụ và bài tập chi tiết cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm lũy thừa và tầm quan trọng

Lũy thừa là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng nhất trong toán học, đặc biệt là trong chương trình Đại số lớp 10. Việc hiểu đúng lũy thừa sẽ giúp các em dễ dàng học các kiến thức tiếp theo như hàm số mũ, logarit, phương trình, bất phương trình, và ứng dụng vào các lĩnh vực thực tế. Lũy thừa xuất hiện hầu như ở mọi lĩnh vực toán học và khoa học, từ mô hình hóa quá trình vật lý, hóa học, đến cách dùng hàm tăng trưởng trong kinh tế... Chính vì thế, nắm vững khái niệm này là bước đầu tiên không thể thiếu cho bất kỳ học sinh nào.

2. Định nghĩa chính xác về lũy thừa

Cho số thựcaavà số nguyênn>0n > 0, ta định nghĩa lũy thừaaann(ký hiệu:ana^n) là tích củaaavới chính nó nnlần:

an=a×a×s×anlaˆˋna^n = \underbrace{a \times a \times \cdot s \times a}_{n\,\text{lần}}

Trong đó:
-aagọi là cơ số
-nngọi là số mũ

Ví dụ:23=2×2×2=82^3 = 2 \times 2 \times 2 = 8

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh hoạ

Giả sử ta có số a=5a = 5và số mũ n=4n = 4. Khi đó:

54=5×5×5×55^4 = 5 \times 5 \times 5 \times 5
5×5=255 \times 5 = 25
25×5=12525 \times 5 = 125
125×5=625125 \times 5 = 625
--> Kết quả:54=6255^4 = 625

Tương tự,(3)3=(3)×(3)×(3)=9×(3)=27(-3)^3 = (-3) \times (-3) \times (-3) = 9 \times (-3) = -27

Chú ý dấu ngoặc:33=(33)=27-3^3 = -(3^3) = -27, còn(3)3=27(-3)^3 = -27.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Với aabất kỳ,a1=aa^1 = a(Chỉ nhân một lần).
- Vớiaabất kỳ,a0=1a^0 = 1(Cơ số khác 0).
- Phần số mũ âm:an=1ana^{-n} = \frac{1}{a^n}, với a0a \ne 0, n>0n > 0.
- Số mũ phân số: a1n=ana^{\frac{1}{n}} = \sqrt[n]{a}(nếua>0a > 0), amn=amna^{\frac{m}{n}} = \sqrt[n]{a^m}.
- 0n=00^n = 0nếun>0n > 0; 000^0(trường hợp này không xác định).
- Nếunnlà số chẵn:(a)n=an(-a)^n = a^n; nếu nnlà số lẻ:(a)n=an(-a)^n = -a^n.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Lũy thừa là nền tảng cho nhiều khái niệm và phép toán trong Đại số, ví dụ:
- Hàm số mũ: Dạngy=axy = a^x
- Lôgarit: Số mũ ngược với lũy thừa (<br/>logab=x<br />\log_a b = xkhiax=ba^x = b)
- Đạo hàm, tích phân trong Giải tích cũng dùng lũy thừa.
- Các quy luật về số mũ xuất hiện thường xuyên trong các bài toán phương trình, bất phương trình, phân tích đa thức, rút gọn biểu thức...

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau:

Biểu đồ cột minh họa từng bước nhân để tính lũy thừa 5^4: 5 → 5×5=25 → 25×5=125 → 125×5=625, kết quả cuối cùng 5^4 = 625
Minh họa phép lặp nhân a^5 = a × a × a × a × a với 5 hộp a kề nhau và ngoặc dưới biểu diễn '5 lần'
a)252^5

b)(4)2(-4)^2

c)303^0

d)232^{-3}

Giải:

a)25=2×2×2×2×2=322^5 = 2 \times 2 \times 2 \times 2 \times 2 = 32

b)(4)2=(4)×(4)=16(-4)^2 = (-4) \times (-4) = 16

c)30=13^0 = 1

d)23=123=182^{-3} = \frac{1}{2^3} = \frac{1}{8}

Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa với số mũ duy nhất

a) 2×2×2×22 \times 2 \times 2 \times 2

b)5×5×55 \times 5 \times 5

c) 9\sqrt{9}

Giải:

a) 2×2×2×2=242 \times 2 \times 2 \times 2 = 2^4

b) 5×5×5=535 \times 5 \times 5 = 5^3

c) 9=912\sqrt{9} = 9^{\frac{1}{2}}hoặc33

Bài 3: Tính giá trị và rút gọn nếu có:

(12)3\left(\frac{1}{2}\right)^{-3}

Giải:
(12)3=(21)3=8\left(\frac{1}{2}\right)^{-3} = \left(\frac{2}{1}\right)^3 = 8

Bài 4: Áp dụng công thức lũy thừa:
Tính23×252^3 \times 2^5

Giải: Áp dụng tính chấtam×an=am+na^m \times a^n = a^{m+n}
23×25=23+5=28=2562^3 \times 2^5 = 2^{3+5} = 2^8 = 256

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Lẫn lộn dấu ngoặc ở số âm: (3)2=9(-3)^2 = 9; 32=9-3^2 = -9
- Quên tính chất a0=1a^0 = 1vớia0a \ne 0
- Nhầm về số mũ â m: Viết an=ana^{-n} = -a^n(sai), đúng là an=1ana^{-n} = \frac{1}{a^n}
- Nhầm khi số mũ là phân số: a12=aa^{\frac{1}{2}} = \sqrt{a}, không phải a2\frac{a}{2}
- Nhân hai lũy thừa khác cơ số như 23×33(2×3)32^3 \times 3^3 \ne (2 \times 3)^3 (sai), chỉ áp dụng với cùng cơ số hoặc cùng số mũ.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Lũy thừa thể hiện tích liên tiếp của cùng một số.
  • Số mũ dương:an=a×a××aa^n = a \times a \times \ldots \times a(nnlần).
  • Số mũ bằng 0:a0=1a^0 = 1nếua0a \ne 0.
  • Số mũ âm:an=1ana^{-n} = \frac{1}{a^n}.
  • Số mũ phân số: amn=amna^{\frac{m}{n}} = \sqrt[n]{a^m}.
  • Chú ý dấu ngoặc với lũy thừa cơ số âm.
  • Lưu ý các tính chất lũy thừa để biến đổi biểu thức hợp lý.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".