Blog

Lũy thừa – Khái niệm, tính chất & cách làm bài tập cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Lũy thừa là một trong những kiến thức trọng tâm của chương trình Toán lớp 10. Việc nắm vững lý thuyết và các công thức về lũy thừa sẽ giúp các em học tốt hơn các chương tiếp theo như hàm số, logarit, cũng như áp dụng hiệu quả trong giải các bài toán thực tiễn, lập trình, kinh tế, vật lý.

Hiểu rõ lũy thừa không chỉ mang lại nền tảng vững chắc trong học tập mà còn giúp giải quyết nhanh các vấn đề như tính lãi kép, so sánh tốc độ tăng trưởng, mô hình hóa khoa học... Ngoài ra, các em còn có cơ hội luyện tập miễn phí với hơn 39.025+ bài tập Lũy thừa để rèn luyện kỹ năng mỗi ngày!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Choaalà một số thực,nnlà số nguyên dương. Khi đó:

Lũy thừa bậcnncủaaalà tích củannthừa số aavới nhau:

aagọi là cơ số,nngọi là số mũ.

• Các trường hợp đặc biệt:
- a0=1a^0 = 1(vớia<br>e0a <br>e 0).
- a1=aa^1 = a.
- ana^nvớin<0n < 0, ta có: an=1ana^{-n} = \frac{1}{a^n}(vớia<br>e0a <br>e 0).
- a1/na^{1/n}vớin>0n > 0: a1/na^{1/n}là căn bậcnncủaaa(vớia0a \ge 0khinnchẵn)
-am/n=(a1/n)m=amna^{m/n} = (a^{1/n})^m = \sqrt[n]{a^m}.

• Điều kiện áp dụng: Khi sử dụng lũy thừa với số thựcaavà số mũ hữu tỉ, cần chú ý điều kiện cơ số (ví dụ: căn bậc chẵn chỉ áp dụng choa0a \geq 0).

2.2 Công thức và quy tắc

Sau đây là các công thức cơ bản về lũy thừa mà học sinh lớp 10 cần nắm vững:

<br/><br/>aman=am+n<br/>aman=amn (a<br>e0)<br/>(am)n=amn<br/>(ab)n=anbn<br/>(ab)n=anbn (b<br>e0)<br/><br/><br />\begin{aligned}<br /> & a^{m} \cdot a^{n} = a^{m+n} \\<br /> & \frac{a^{m}}{a^{n}} = a^{m-n} \ (a <br>e 0) \\<br /> & (a^{m})^{n} = a^{m \cdot n} \\<br /> & (a \cdot b)^n = a^n \cdot b^n \\<br /> & \left(\frac{a}{b}\right)^n = \frac{a^n}{b^n} \ (b <br>e 0)<br />\\\end{aligned}<br />

• Cách ghi nhớ hiệu quả: Học sinh nên viết các công thức ra giấy, làm nhiều ví dụ, dùng sơ đồ tư duy hoặc flashcard lặp đi lặp lại.

• Điều kiện sử dụng: Cẩn thận với điều kiệna<br>e0a <br>e 0,b<br>e0b <br>e 0,nnnguyên,a>0a > 0khi lấy căn bậc chẵn,...

• Biến thể công thức: Kết hợp các quy tắc trên để giải quyết bài toán phức tạp hơn hoặc chuyển đổi dạng bài.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Tính23242^3 \cdot 2^4.

Giải từng bước:

Áp dụng công thứcaman=am+na^m \cdot a^n = a^{m+n}, ta có:

2324=23+4=27=1282^3 \cdot 2^4 = 2^{3+4} = 2^7 = 128

Lưu ý: Phải cộng số mũ khi nhân các lũy thừa cùng cơ số.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Rút gọn biểu thức93/2271/332\frac{9^{3/2} \cdot 27^{1/3}}{3^2}.

Bước 1: Đưa mọi số về cùng cơ số 3:

93/2=(32)3/2=323/2=339^{3/2} = (3^2)^{3/2} = 3^{2 \cdot 3/2} = 3^3

271/3=(33)1/3=331/3=3127^{1/3} = (3^3)^{1/3} = 3^{3 \cdot 1/3} = 3^1

Bước 2: Thay vào biểu thức:

333132=33+132=3432=342=32=9\frac{3^3 \cdot 3^1}{3^2} = \frac{3^{3+1}}{3^2} = \frac{3^4}{3^2} = 3^{4-2} = 3^2 = 9

Cách làm nhanh: Đổi tất cả về cùng cơ số nhỏ nhất rồi dùng quy tắc cộng/trừ số mũ.

4. Các trường hợp đặc biệt

Một số trường hợp cần lưu ý:
-a0=1a^0 = 1nếua<br>e0a <br>e 0.
-0n=00^n = 0khin>0n > 0.
- Lũy thừa số âm:an=1ana^{-n} = \frac{1}{a^n}.
-a1/na^{1/n}là căn bậcnncủaaa, chỉ có nghĩa vớia0a \ge 0khinnchẵn.
-000^0là trường hợp vô định, không xác định.

Lũy thừa còn liên hệ với khái niệm Logarit, Khai triển nhị thức Newton,... trong chương trình Toán lớp 10.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫna0=0a^0 = 0hoặc0n=10^n = 1.
- Lẫn lộn giữa lũy thừa âm và số mũ âm.
- Cần ghi nhớ: chỉ cộng/trừ số mũ khi cùng cơ số, không áp dụng được cho cơ số khác nhau.

5.2 Lỗi về tính toán

- Nhập nhầm số mũ vào máy tính.
- Quên điều kiện về cơ số (a<br>e0a <br>e 0) khi chia.
- Không để ý các trường hợp đặc biệt (lũy thừa 0, số âm,...).
- Cách kiểm tra: Đổi tất cả về cùng một cơ số nhỏ nhất, so sánh kết quả với đáp án chuẩn.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập kho 39.025+ bài tập Lũy thừa miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức!

- Hệ thống giúp theo dõi tiến độ học tập và đề xuất bài tập phù hợp.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Lũy thừa là gì, các công thức cơ bản, cách áp dụng công thức cho từng dạng bài.
- Checklist nhanh trước khi làm bài:
+ Kiểm tra điều kiện của cơ số.
+ Chuyển mọi biểu thức về cùng cơ số (nếu có thể).
+ Dùng đúng công thức phù hợp tình huống bài toán.
- Kế hoạch ôn tập: Làm bài tập rèn luyện mỗi ngày, kiểm tra lại lý thuyết cơ bản tuần/lần.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".