Blog

Giải thích chi tiết về Phương trình chính tắc của hyperbol cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán học lớp 10, Phương trình chính tắc của hyperbol là một chủ đề quan trọng khi tìm hiểu về các đường conic trong mặt phẳng tọa độ. Việc hiểu rõ khái niệm này giúp học sinh nắm vững cách mô tả, nhận dạng và vận dụng các kiến thức hình học giải tích vào giải bài toán thực tế. Đặc biệt, các dạng phương trình hyperbol còn xuất hiện nhiều trong các đề thi, kiểm tra cũng như ứng dụng vào vật lý, kỹ thuật, mô hình hóa các hiện tượng tự nhiên.

Nắm chắc phương trình chính tắc của hyperbol sẽ giúp bạn dễ dàng nhận biết hình dạng đồ thị, xác định các yếu tố quan trọng như tiêu điểm, tiêu cự, đỉnh, đường chuẩn,... và giải nhanh nhiều bài tập từ đơn giản đến phức tạp. Ngoài ra, kiến thức này cũng là nền tảng vững chắc cho các chương trình học tiếp theo. Đừng bỏ lỡ cơ hội luyện tập 40.504+ bài tập miễn phí về Phương trình chính tắc của hyperbol ở cuối bài viết nhé!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Hyperbol là tập hợp các điểm trong mặt phẳng sao cho hiệu khoảng cách đến hai tiêu điểm cố định luôn không đổi.

- Phương trình chính tắc của hyperbol:

Có hai dạng chính:

+ Dạng 1:x2a2y2b2=1\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1(Tiêu điểm trên trục Ox)

+ Dạng 2:y2b2x2a2=1\frac{y^2}{b^2} - \frac{x^2}{a^2} = 1(Tiêu điểm trên trục Oy)

- Các định lý, tính chất chính:

+ Hyperbol có hai nhánh đối xứng nhau.

+ Các đường tiệm cận có phương trình: \( y = \pm \frac{b}{a}x \)

+ Tiêu cự của hyperbol:c2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2

+ Đỉnh nằm tại(±a,0)\left( \pm a, 0\right)hoặc(0,±b)\left(0, \pm b\right)tuỳ theo dạng.

- Điều kiện áp dụng và giới hạn: Áp dụng cho các bài toán có vị trí hyperbol tâmO(0,0)O(0,0), trục song song hoặc trùng với trục toạ độ. Nếu hyperbol dịch chuyển, cần vận dụng các phép biến đổi toạ độ phù hợp.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức chính:x2a2y2b2=1\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1;c2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2; Đường tiệm cậny=±baxy = \pm \frac{b}{a}x

- Cách ghi nhớ công thức hiệu quả:Hiểu tên gọi "hyperbol mở theo trục nào" thì đặt biến đó ở tử số là dương, còn lại âm. Dùng sơ đồ tam giác liên hệ a,b,ca, b, c để không nhầm với elip.

- Điều kiện sử dụng:a,b>0a, b > 0và xác định rõ tâm, hướng trục của hyperbol.

- Các biến thể của công thức: Dịch chuyển tâm về M(h,k)M(h,k):(xh)2a2(yk)2b2=1\frac{(x - h)^2}{a^2} - \frac{(y - k)^2}{b^2} = 1

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Cho hyperbolx24y29=1\frac{x^2}{4} - \frac{y^2}{9} = 1. Hãy xác định các yếu tố cơ bản của hyperbol này.

Giải chi tiết:

+ So sánh với dạngx2a2y2b2=1\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1, ta có a2=4a=2a^2 = 4 \Rightarrow a = 2,b2=9b=3b^2 = 9 \Rightarrow b = 3.

+ Tính cc: c=a2+b2=4+9=13c = \sqrt{a^2 + b^2} = \sqrt{4 + 9} = \sqrt{13}.

+ Đỉnh:(±a,0)=(±2,0)( \pm a, 0) = ( \pm 2, 0).

+ Tiêu điểm: (±c,0)=(±13,0)( \pm c, 0) = ( \pm \sqrt{13}, 0).

+ Đường tiệm cận:y=±bax=±32xy = \pm \frac{b}{a}x = \pm \frac{3}{2}x.

Lưu ý: Hãy xác định đúnga,b,ca, b, cvà phân biệt trục chính (trục chứa các đỉnh, tiêu điểm).

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Viết phương trình chính tắc của hyperbol có tiêu cự 2c=102c=10, các đỉnh nằm trên trục hoành và khoảng cách giữa hai đỉnh là 6.

Giải:

+ Hai đỉnh:(±a,0)( \pm a, 0), nên2a=6a=32a = 6 \Rightarrow a = 3.

+2c=10c=52c = 10 \Rightarrow c = 5.

+b2=c2a2=259=16b=4b^2 = c^2 - a^2 = 25 - 9 = 16 \Rightarrow b = 4.

=> Phương trình:x29y216=1\frac{x^2}{9} - \frac{y^2}{16} = 1.

Kỹ thuật giải nhanh: Khi đã biết hai yếu tố bất kỳ về aa,bb,cccó thể dùng nhanh công thức liên hệ c2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2

4. Các trường hợp đặc biệt

- Khi hyperbol không đi qua gốc tọa độ: cần chuyển tâm về (h,k)(h, k).

- Nếu phương trình tổng quát:Ax2+By2=1Ax^2 + By^2 = 1, để là hyperbol phải có A,BA, Btrái dấu.

- Nếua=ba = b, hyperbol nhậny=xy = xy=xy = -xlà tiệm cận.

- Mối liên hệ với elip: elip dùngc2=a2b2c^2 = a^2 - b^2, còn hyperbol dùngc2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn với elip hoặc parabol do công thức gần giống.

- Không xác định đúng dạng phương trình (trục nào nằm trên tử số, dạng dương và âm).

- Hãy ghi nhớ: Hyperbol hiệu khoảng cách không đổi, còn elip là tổng.

5.2 Lỗi về tính toán

- Nhập sai phép tínhc2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2.

- Nhầm dấu khi rút căn, tính nhầma,b,ca, b, c.

- Quên tìm đường tiệm cận.

Cách kiểm tra: luôn thử lại giá trị a,b,ca, b, c, lập bảng so sánh các yếu tố và đồ thị.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể luyện tập với 40.504+ bài tập Phương trình chính tắc của hyperbol miễn phí ngay tại đây, không cần đăng ký. Bắt đầu luyện tập, theo dõi kết quả và cải thiện kỹ năng Toán học của mình mỗi ngày!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Các điểm chính cần nhớ về Phương trình chính tắc của hyperbol:

+ Phân biệt dạng phương trình hyperbol dựa vào trục chính và vị trí các biến.

+ Ghi nhớ công thứcc2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2và đường tiệm cận.

+ Kiểm tra kỹ các giá trị khi giải bài tập.

- Checklist kiến thức trước khi làm bài:

[ ] Nhận diện được dạng phương trình hyperbol
[ ] Tìm đượca,b,ca, b, c đúng
[ ] Viết được các yếu tố: đỉnh, tiêu điểm, tiệm cận
[ ] Không nhầm với elip hay parabol
[ ] Đọc kỹ đề, chọn đúng phương pháp

- Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Ôn lý thuyết, làm nhiều bài tập, tự vẽ đồ thị hyperbol bằng máy tính hoặc phần mềm hỗ trợ, thảo luận với bạn học và hỏi giáo viên khi gặp thắc mắc.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".