Blog

Hàm bậc hai: Kiến thức cần nhớ, ví dụ minh họa và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Hàm bậc hai là một trong những kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán lớp 10. Đây là chủ đề quan trọng giúp học sinh làm quen với biểu diễn hình học của hàm số trên mặt phẳng tọa độ, đồng thời là nền tảng cho các chủ đề như phương trình và bất phương trình bậc hai. Việc nắm vững hàm bậc hai sẽ giúp bạn giải quyết hiệu quả nhiều bài toán thực tế như tối ưu hóa chi phí, dự báo giá trị,… Ngoài ra, bạn còn có cơ hội luyện tập miễn phí với hơn 1000+ bài tập Hàm bậc hai.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Hàm bậc hai là hàm số có dạngf(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + cvớia0a \neq 0,aa,bb,cclà các hằng số.
  • Đồ thị của hàm bậc hai là một parabol có trục đối xứng song song trụcOyOy.
  • Tính chất: Parabol có đỉnh, trục đối xứng, phương trình bậc hai gắn với hàm số này.
  • Điều kiện áp dụng:a0a \neq 0.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Đỉnh parabol:x=b2ax = -\frac{b}{2a},y=f(x)=Δ4ay = f(x) = -\frac{\Delta}{4a}vớiΔ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac.
  • Trục đối xứng:x=b2ax = -\frac{b}{2a}.
  • Tung độ đỉnh: y_\text{đỉnh} = f(-\frac{b}{2a}) .
  • Cách ghi nhớ: Luôn nhớ a0a \neq 0mới là hàm bậc hai.
  • Biến thể: Có thể gặp dạng tổng quát, chuẩn tắc:y=a(xh)2+ky = a(x - h)^2 + k.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Cho hàm số y=2x24x+1y = 2x^2 - 4x + 1. Xác định tọa độ đỉnh, trục đối xứng và vẽ đồ thị.

  • Bước 1: Xác địnha=2a = 2,b=4b = -4,c=1c = 1.
  • Bước 2: Đỉnh parabol:x=42×2=1x = -\frac{-4}{2 \times 2} = 1.
  • Tung độ đỉnh:y=2×124×1+1=24+1=1y = 2 \times 1^2 - 4 \times 1 + 1 = 2 - 4 + 1 = -1.
  • Trục đối xứng:x=1x = 1.
  • Lưu ý: Luôn kiểm tra giá trị củaaa để biết parabol mở lên hay xuống. Ở đây,a>0a > 0nên đồ thị mở lên.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Cho hàmy=x2+6x8y = -x^2 + 6x - 8, tìm giá trị lớn nhất của hàm số.

  • Bước 1:a=1a = -1,b=6b = 6,c=8c = -8.
  • Bước 2: Đỉnh parabol x_\text{đỉnh} = -\frac{6}{2 \times -1}=3 .
  • Tung độ đỉnh:y=(3)2+6×38=9+188=1y = -(3)^2 + 6 \times 3 - 8 = -9 + 18 - 8 = 1.
  • Kết luận: Giá trị lớn nhất là 11khix=3x = 3. Lưu ý vớia<0a < 0thì đỉnh là điểm cực đại.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • a>0a > 0: Parabol mở lên (có giá trị nhỏ nhất tại đỉnh).
  • a<0a < 0: Parabol mở xuống (có giá trị lớn nhất tại đỉnh).
  • Nếub=0b=0, trục đối xứng trùngOyOy.
  • Hàm số không xác định khia=0a=0(không còn là hàm bậc hai mà chuyển thành hàm bậc nhất).

Liên hệ: Hàm bậc hai có thể chuyển về dạng chuẩn bằng cách phân tích thành(xh)2(x-h)^2 để thuận tiện xác định đỉnh và vẽ đồ thị.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm hàm bậc hai với bậc nhất khia=0a=0.
  • Quên điều kiệna0a \neq 0.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Tính sai đỉnh, nhầm dấu trừ ở công thứcb2a-\frac{b}{2a}.
  • Lỗi khi vẽ đồ thị: chọn sai chiều mở parabol, xác định nhầm trục đối xứng.
  • Cách kiểm tra: Thay lại giá trị xxvàoyy để kiểm chứng kết quả.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể luyện tập với hơn 1000+ bài tập Hàm bậc hai miễn phí tại trang web này. Không cần đăng ký, chỉ cần truy cập và bắt đầu luyện tập để theo dõi tiến độ học tập, củng cố chắc chắn kiến thức, và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Luôn nhớ dạng chuẩn:y=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + cvớia0a \neq 0.
  • Công thức đỉnh (x_\text{đỉnh}, y_\text{đỉnh}) = (-\frac{b}{2a}, f(-\frac{b}{2a})) .
  • Cẩn thận dấu trừ khi áp dụng công thức.
  • Kế hoạch ôn tập: Luyện nhiều dạng, kiểm tra lại kết quả, đúc kết kinh nghiệm giải nhanh.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".