Blog

Hàm bậc hai: Khái niệm, tính chất và bài tập dành cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
12 phút đọc
Chia sẻ:
13 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm bậc hai và tầm quan trọng trong toán học

Hàm bậc hai là một trong những khái niệm trung tâm của chương trình toán lớp 10 và là nền tảng để học sinh hiểu sâu hơn về đại số, giải tích cũng như ứng dụng trong các lĩnh vực khác của đời sống. Việc nắm vững kiến thức về hàm bậc hai giúp học sinh giải quyết các bài toán về phương trình, bất phương trình, cực trị và hình học tọa độ sau này.

2. Định nghĩa hàm bậc hai

Hàm bậc hai là một hàm số có dạng tổng quát như sau:

Trong đó aa,bb,cclà các hằng số đã cho,a0a \neq 0(nếua=0a = 0, hàm không còn là bậc hai). Biến số thường dùng là xx.

3. Giải thích hàm bậc hai từng bước với ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về hàm bậc hai, chúng ta cùng tìm hiểu các yếu tố cấu thành và cách xác định một số đặc trưng quan trọng.

a) Dạng tổng quát của hàm bậc hai

- Dạng tổng quát đã giới thiệu ở trên:y=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + c.

b) Ví dụ minh họa

Xét hàm số y=2x24x+1y = 2x^2 - 4x + 1.

Tạix=0x = 0, ta có y=2×024×0+1=1y = 2 \times 0^2 - 4 \times 0 + 1 = 1.

Tạix=1x = 1,y=2×124×1+1=1y = 2 \times 1^2 - 4 \times 1 + 1 = -1.

Tạix=2x = 2,y=2×224×2+1=1y = 2 \times 2^2 - 4 \times 2 + 1 = 1.

Đồ thị của hàm này là một đường cong đặc biệt gọi là [1mp[0marabol (parabol). Điểm thấp nhất (nếua>0a > 0) hoặc cao nhất (nếua<0a < 0) trên đồ thị là đỉnh của parabol.

c) Xác định đỉnh của parabol

Tọa độ đỉnh(xv;yv)(x_v; y_v)của paraboly=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + c được xác định bởi:

Áp dụng cho ví dụ trên:

Vậy đỉnh của parabol có tọa độ (1;1)(1; -1).

d) Trục đối xứng

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng đi qua đỉnh có phương trìnhx=xvx = x_v.

e) Hướng bề lõm của đồ thị

- Nếua>0a > 0, parabol “hướng lên trên” (bề lõm lên trên).
- Nếua<0a < 0, parabol “hướng xuống dưới” (bề lõm xuống dưới).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • - Khib=0b = 0: Hàm số y=ax2+cy = ax^2 + c đối xứng qua trụcx=0x = 0.
  • - Khic=0c = 0: Đồ thị đi qua gốc tọa độ O(0;0)O(0; 0).
  • - Khia=1a = 1hoặca=1a = -1: Hình dạng parabol “chuẩn”, dễ vẽ.

Lưu ý quan trọng: Luôn kiểm traa0a \neq 0 để chắc chắn rằng hàm là bậc hai!

Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = x² - 2x + 1 (a > 0) và y = -0.5x² + x + 1 (a < 0) với các điểm đỉnh minh họa
Đồ thị hàm số y = x² - 2x + 1 (a > 0) và y = -0.5x² + x + 1 (a < 0) với các điểm đỉnh minh họa
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = x² - 3x + 2 với nghiệm x1 = 1, x2 = 2, minh họa giao điểm với trục Ox, định lý Vi-ét (x1 + x2 = 3, x1⋅x2 = 2) và phân tích thành nhân tử y = (x - 1)(x - 2).
Đồ thị hàm số y = x² - 3x + 2 với nghiệm x1 = 1, x2 = 2, minh họa giao điểm với trục Ox, định lý Vi-ét (x1 + x2 = 3, x1⋅x2 = 2) và phân tích thành nhân tử y = (x - 1)(x - 2).
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = 2x² - 4x + 1, đánh dấu đỉnh tại (1, -1), giao điểm với trục Ox khoảng (0.29, 0) và (1.71, 0), cùng trục đối xứng x = 1
Đồ thị hàm số y = 2x² - 4x + 1, đánh dấu đỉnh tại (1, -1), giao điểm với trục Ox khoảng (0.29, 0) và (1.71, 0), cùng trục đối xứng x = 1
Hình minh họa: Đồ thị parabol y = x² - 4x + 3 với tọa độ đỉnh (2; -1), trong đó x_v = -b/(2a) = 2 và y_v = c - b²/(4a) = -1
Đồ thị parabol y = x² - 4x + 3 với tọa độ đỉnh (2; -1), trong đó x_v = -b/(2a) = 2 và y_v = c - b²/(4a) = -1
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = -x² + 4x - 3 với đỉnh tại (2; 1), trục đối xứng x = 2 và nghiệm tại x = 1, 3
Đồ thị hàm số y = -x² + 4x - 3 với đỉnh tại (2; 1), trục đối xứng x = 2 và nghiệm tại x = 1, 3

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Hàm bậc hai liên quan chặt chẽ với phương trình bậc hai. Để tìm các giao điểm của đồ thị với trục hoành (trụcOxOx), ta giải phương trìnhax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0. Định lí Vi-ét và cách phân tích thành nhân tử cũng thường được áp dụng để xử lý nhanh các giá trị nghiệm.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

  • Bài 1: Cho hàm số y=x2+4x3y = -x^2 + 4x - 3.
    (a) Xác định tọa độ đỉnh parabol.
    (b) Chỉ ra trục đối xứng.
    (c) Tìm nghiệm của hàm số (giao điểm với trục hoành).

Giải:
(a)a=1a = -1,b=4b = 4,c=3c = -3
Tọa độ đỉnh:

Đỉnh parabol:(2;1)(2; 1).
(b) Trục đối xứng:x=2x = 2.
(c) Nghiệm của hàm số:

Vậy nghiệm là x=1x = 1hoặcx=3x = 3.

  • Bài 2: Xác địnhaasao cho hàmy=ax2+2x5y = ax^2 + 2x - 5có đỉnh tạix=1x = 1.

Giải:
Tọa độ đỉnhxv=b2a=122a=1a=1x_v = -\frac{b}{2a} = 1 \Rightarrow -\frac{2}{2a} = 1 \Rightarrow a = -1.

  • Bài 3: Cho hàmy=3x2+6x+2y = 3x^2 + 6x + 2.
    (a) Tìm đỉnh của parabol.
    (b) Parabol này “hướng lên” hay “hướng xuống”?

Giải:
(a)a=3a = 3,b=6b = 6,c=2c = 2.
xv=62×3=1x_v = -\frac{6}{2 \times 3} = -1
yv=3×(1)2+6×(1)+2=36+2=1y_v = 3 \times (-1)^2 + 6 \times (-1) + 2 = 3 - 6 + 2 = -1
Vậy đỉnh là (1;1)(-1; -1).
(b)a=3>0a = 3 > 0nên parabol hướng lên trên.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • - Nhớ điều kiệna0a \neq 0.
    - Sai sót khi tính toánxvx_vhoặcyvy_v(cần chú ý dấu).
    - Nhầm lẫn hệ số aa,bb,cctrong công thức tổng quát.
    - Vẽ đồ thị thiếu chính xác do không xác định đủ điểm đặc biệt.

8. Tóm tắt và điểm chính cần nhớ

  • - Hàm bậc hai có dạngy=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + cvớia0a \neq 0.
  • - Đỉnh parabol xác định bởixv=b2a,yv=f(xv)x_v = -\frac{b}{2a}, y_v = f(x_v).
  • - Trục đối xứng:x=xvx = x_v.
  • -a>0a > 0parabol hướng lên,a<0a < 0parabol hướng xuống.
  • - Ứng dụng trong giải phương trình, bất phương trình, cực trị...
  • - Lưu ý kỹ các công thức, cẩn thận khi tính toán.
Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".