Blog

Hàm bậc hai: Khái niệm, công thức, ví dụ và hướng dẫn luyện tập miễn phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Hàm bậc hai

Hàm bậc hai là một trong những kiến thức trọng tâm của chương trình Toán học lớp 10, xuất hiện xuyên suốt trong các bài kiểm tra và đề thi. Việc hiểu rõ về hàm bậc hai giúp các bạn học sinh dễ dàng học tiếp các kiến thức về phương trình, bất phương trình, hàm số và cả các chuyên đề về hình học trong tương lai. Trong thực tế, hàm bậc hai được ứng dụng để tối ưu hóa sản xuất, mô hình hóa chuyển động, kỹ thuật và khoa học.

Để thành thạo chủ đề này, bạn có cơ hội luyện tập miễn phí với 37.799+ bài tập Hàm bậc hai, từ cơ bản đến nâng cao, đảm bảo giúp bạn tự tin chinh phục mọi dạng bài!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Hàm bậc hai là hàm số có dạngf(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + cvớia<br>e0a <br>e 0,xxlà biến số,a,b,ca, b, clà các hằng số.
  • Đồ thị: Đồ thị của hàm bậc hai là một đường parabol.
  • Tính chất: Nếua>0a > 0, parabol hướng lên trên; nếua<0a < 0, parabol hướng xuống dưới.
  • Đỉnh parabol: Có tọa độ (b2a,\f(b2a))\left( -\frac{b}{2a},\f\left(-\frac{b}{2a}\right) \right).
  • Trục đối xứng: Phương trìnhx=b2ax = -\frac{b}{2a}.
  • Giá trị lớn nhất (max), nhỏ nhất (min): Nếua>0a>0, hàm đạt GTNN tại đỉnh; nếua<0a<0, hàm đạt GTLN tại đỉnh.

Điều kiện áp dụng:a<br>e0a <br>e 0; vớia=0a=0sẽ trở thành hàm bậc nhất.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức tổng quát:f(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + c(a<br>e0a <br>e 0)
  • Vị trí đỉnh:xv=b2ax_v = -\frac{b}{2a},yv=f(b2a)y_v = f\left( -\frac{b}{2a} \right)
  • Trục đối xứng:x=b2ax = -\frac{b}{2a}
  • Công thức nghiệm: x=b±b24ac2ax = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} (phương trình bậc hai)
  • Hàm đạt giá trị lớn nhất/nhỏ nhất tại đỉnh.

Cách ghi nhớ: Hãy luyện tập viết lại các công thức thường xuyên, dùng sơ đồ tư duy, hoặc ứng dụng quy tắc so sánhaa– nếua>0a>0thì parabol "cười" (mở lên), nếua<0a<0thì parabol "khóc" (mở xuống).

Các biến thể: Hàm bậc hai dạng chính tắc, dạng tổng quát, và dạng hoàn chỉnh (a(xh)2+ka(x-h)^2+k).

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho hàm số y=2x24x+1y = 2x^2 - 4x + 1, tìm tọa độ đỉnh parabol, trục đối xứng và xác định hàm số đạt giá trị nhỏ nhất ở đâu.

  • Tọa độ đỉnh:xv=b2a=422=1x_v = -\frac{b}{2a} = -\frac{-4}{2 \cdot 2}=1
  • Giá trị tại đỉnh:yv=21241+1=24+1=1y_v = 2 \cdot 1^2 -4 \cdot 1 +1 = 2-4+1=-1
  • Tọa độ đỉnh:(1,1)(1, -1)
  • Trục đối xứng:x=1x = 1
  • a>0a > 0, hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại đỉnh, GTNN là 1-1.

Lưu ý: Luôn kiểm tra kỹ hệ số aa để xác định mở lên hay xuống, tránh nhầm lẫn khi xác định giá trị lớn nhất/nhỏ nhất.

3.2 Ví dụ nâng cao

Xét hàm số y=3x2+6x2y = -3x^2 + 6x - 2.

  • Tìm đỉnh:xv=b2a=62(3)=1x_v = -\frac{b}{2a} = -\frac{6}{2 \cdot (-3)} = 1
  • yv=312+612=3+62=1y_v = -3 \cdot 1^2 + 6 \cdot 1 - 2 = -3 + 6 - 2 = 1
  • Tọa độ đỉnh là (1,1)(1,1)
  • Trục đối xứng:x=1x=1
  • a<0a<0nên parabol hướng xuống, GTLN là 11tạix=1x=1.

Kỹ thuật giải nhanh: Nhẩm nhanh trục đối xứng và giá trị tại đỉnh. Kết hợp với xét dấuaa để trả lời các dạng bài toán về giá trị lớn nhất/nhỏ nhất.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếub=0b = 0: Hàm đối xứng qua trụcOyOy.
  • Nếuc=0c = 0: Parabol đi qua gốc toạ độ (0,0)(0,0).
  • Nếua>0a > 0b24ac<0b^2 - 4ac < 0: Hàm không có nghiệm thực, parabol không cắt trục hoành.
  • Hàm bậc hai liên quan đến các khái niệm: nghiệm phương trình bậc hai, bất phương trình bậc hai, đồ thị parabol.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn giữa hàm bậc hai và hàm bậc nhất khia=0a=0.
  • Nhận diện sai đồ thị parabol.
  • Ghi nhớ: Hàm bậc hai nhất định phải có a<br>e0a <br>e 0.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Tính sai trục đối xứng và đỉnh do nhầm dấu hoặc áp dụng sai công thức.
  • Hay nhầm lẫn dấu củabbaakhi tínhb2a-\frac{b}{2a}.
  • Phương pháp kiểm tra: Thay lại giá trị vào hàm gốc để đối chiếu và đảm bảo chính xác.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập ngay 37.799+ bài tập Hàm bậc hai miễn phí, không cần đăng ký, luyện tập mọi lúc mọi nơi và theo dõi tiến độ học tập cá nhân để cải thiện kỹ năng một cách hiệu quả!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hàm bậc hai:f(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + c,a<br>e0a <br>e 0.
  • Đỉnh parabol:(b2a,f(b2a))\left(-\frac{b}{2a}, f\left(-\frac{b}{2a}\right)\right).
  • Trục đối xứng:x=b2ax = -\frac{b}{2a}.
  • Xét dấuaa để xác định parabol mở lên (min) hay mở xuống (max).
  • Luôn kiểm tra công thức và thay số cẩn thận.

Checklist trước khi làm bài:

  • Kiểm tra hệ số a<br>e0a <br>e 0.
  • Xác định đúng các hệ số a,b,ca, b, c.
  • Áp dụng đúng công thức tìm đỉnh, nghiệm, giá trị lớn nhất/nhỏ nhất.
  • Kiểm tra lại kết quả với đồ thị hoặc giá trị thay vào hàm.

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Luyện tập hàng ngày với nhiều dạng bài tập đa dạng; hãy thử sức với các ví dụ và bài kiểm tra tự động trên hệ thống luyện tập để ghi nhớ kiến thức lâu hơn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".