Hàm bậc hai – Khái niệm, ý nghĩa, ví dụ minh họa và bài tập chi tiết cho học sinh lớp 10
1. Giới thiệu về hàm bậc hai và tầm quan trọng trong toán học lớp 10
Trong chương trình toán học lớp 10, hàm bậc hai là một phần kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng. Không chỉ xuất hiện trong các bài kiểm tra, đề thi, hàm bậc hai còn là nền tảng để học sinh tiếp cận nhiều chủ đề khác như phương trình bậc hai, bất phương trình bậc hai, và các bài toán thực tế liên quan đến hình học, vật lý, kinh tế... Việc hiểu rõ hàm bậc hai giúp học sinh phát triển tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề và chuẩn bị cho các mức học cao hơn.
2. Định nghĩa chính xác về hàm bậc hai
Hàm bậc hai là một hàm số có dạng tổng quát:
vớilà các số thực và .
Ở đây:
- : hệ số bậc hai (quan trọng nhất, quyết định dạng parabol đi lên hay đi xuống).
- : hệ số bậc nhất.
- : hằng số tự do (là giá trị giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung).
3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa
Để hiểu rõ hơn, hãy cùng xét các bước cụ thể thông qua ví dụ sau:
a) Xét hàm số
- Xác định các hệ số:,,.
- Kiểm tra dạng hàm:(ở đây), nên đây là hàm bậc hai đi lên.
- Tính giá trị hàm bậc hai tại một số điểm:
+ Với:(điểm cắt trục tung).
+ Với:.
+ Với:. - Đồ thị của hàm này là một parabol có dạng mở lên, đỉnh parabol, trục đối xứng, và cách vẽ được xác định như sau.
b) Tìm đỉnh của parabol ()
Với, tọa độ đỉnh là:
Áp dụng vào hàm:
c) Xác định tập xác định, trục đối xứng, trục tung và sự biến thiên
- Tập xác định:(tất cả các số thực).
- Trục đối xứng:(xét ví dụ trên là ).
- Parabol mở lên nếuvà mở xuống nếu.
4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng
- Nếuthì hàm số có dạng(parabol đối xứng qua trục).
- Nếuthì đồ thị hàm đi qua gốc tọa độ (0;0).
- Nếu có , đồ thị parabol mở lên;đồ thị parabol mở xuống.
- Nếu hệ sốlớn (tăng độ lớn), parabol càng “hẹp”; nếunhỏ, parabol càng “rộng”.
5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
- Liên hệ với phương trình bậc hai: Giải phương trìnhlà tìm nghiệm của hàm bậc hai – tức là tìm nhữngsao cho(chính là hoành độ giao điểm parabol với trục hoành).
- Liên hệ với hệ bất phương trình bậc hai: Xét dấu của biểu thứcliên quan đến việc hàm trên đồ thị cùng nằm phía trên hay phía dưới trục hoành.
- Ứng dụng trong hàm liên tục, đạo hàm khi lên lớp 11, 12.
6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Bài 1: Cho hàm số .Xác định tọa độ đỉnh, trục đối xứng và vẽ đồ thị parabol.
Giải:
- Hệ số:,,
- Tọa độ đỉnh:
x_v = -\frac{b}{2a} = -\frac{4}{2 \times (-1)} = 2\ y_v = f(2) = -(2)^2 + 4 \times 2 - 3 = -4 + 8 - 3 = 1\
Đỉnh. - Trục đối xứng:
- Giá trị cắt trục tung: Với,.
(Khi vẽ parabol, lấy thêm vài điểm đối xứng qua, ví dụ ; tínhvà vẽ.)
Bài 2: Hàm số có đi lên hay đi xuống? Giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
-. Parabol đi lên.
- Tọa độ đỉnh:
x_v = -\frac{6}{2 \cdot 3} = -1\ y_v = f(-1) = 3(-1)^2 + 6 \times (-1) + 2 = 3 - 6 + 2 = -1\
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số là tại.
Bài 3: Giải phương trìnhbằng đồ thị hàm bậc hai
- Đây là hàm số . Đỉnh;.
- Đồ thị parabol đi lên, đỉnh tại.
- Parabol cắt trục hoành tại(nghiệm kép). Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất.
7. Các lỗi thường gặp và cách tránh
- Nhầm lẫn giữa hệ số ,,khi xác định đỉnh parabol.
- Quên điều kiện(nếuthì chỉ còn là hàm bậc nhất).
- Nhập sai dấu (+/-) khi tính toán giá trị tại đỉnh, trục đối xứng.
- Bỏ qua bước kiểm tra parabol đi lên () hay đi xuống ().
8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ
- Hàm bậc hai là hàm có dạng,.
- Đồ thị là một parabol.mở lên,mở xuống.
- Tọa độ đỉnh:;.
- Tập xác định:(tập số thực).
- Cần chú ý đến vai trò và giá trị từng tham số ,,.
Nắm vững hàm bậc hai sẽ giúp các em giải nhanh các bài toán đại số, hình học và ứng dụng vào nhiều tình huống thực tế cũng như các chủ đề toán học nâng cao sau này.
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại