Blog

Hàm bậc hai: Khái niệm, tính chất, công thức và bài tập chi tiết cho lớp 10

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Hàm bậc hai là một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán lớp 10, đóng vai trò then chốt trong việc học tập về hàm số, đồ thị và các phương trình. Hiểu rõ về hàm bậc hai giúp học sinh dễ dàng làm chủ các dạng toán từ cơ bản đến nâng cao, đồng thời ứng dụng thực tế như mô hình chuyển động, tối ưu hóa, dự báo,... nắm bắt được nhanh chóng. Bạn có cơ hội luyện tập miễn phí với hơn 500+ bài tập đa dạng sau khi đọc xong bài viết này!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Hàm bậc hai là hàm số có dạngf(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + cvớia0a \neq 0,bb,cclà các hằng số thực.
  • Đồ thị là một Parabol, có trục đối xứng là đường thẳngx=b2ax = -\frac{b}{2a}.
  • Parabol nhận điểm đỉnhI(b2a,Δ4a)I\left(-\frac{b}{2a}, \frac{-\Delta}{4a}\right)làm đỉnh, vớiΔ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac.
  • Hàm xác định trênR\mathbb{R}; nếua>0a > 0 đồ thị hướng lên,a<0a < 0hướng xuống.
  • Các định lý: Tính đơn điệu, xét cực trị, xác định giá trị lớn nhất/nhỏ nhất.

Điều kiện áp dụng:a0a \neq 0và các công thức chỉ đúng cho hàm bậc hai chuẩn tắc.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức đỉnh:I(b2a,Δ4a)I\left(-\frac{b}{2a}, \frac{-\Delta}{4a}\right), vớiΔ=b24ac\Delta = b^2-4ac.
  • Trục đối xứng:x=b2ax = -\frac{b}{2a}.
  • Giá trị lớn nhất/nhỏ nhất: Nếua>0a>0, hàm đạt giá trị nhỏ nhất tạix=b2ax = -\frac{b}{2a}; nếua<0a<0, hàm đạt giá trị lớn nhất tạix=b2ax = -\frac{b}{2a}.
  • Cách nhận diện: Dựa vào hệ số bậc hai (aa) và dấu củaaa để biết Parabol hướng lên hay xuống.
  • Công thức tính trị số của hàm tạixx:f(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + c.

Mẹo ghi nhớ: Hãy nhớ IIlà Đỉnh Parabol,b2a-\frac{b}{2a}là hoành độ, và Δ4a\frac{-\Delta}{4a}là tung độ.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Cho hàm số y=2x24x+3y = 2x^2 - 4x + 3. Hãy xác định đỉnh, trục đối xứng và vẽ phác đồ thị.

Giải từng bước:

  • Hệ số:a=2a = 2,b=4b = -4,c=3c = 3, nênΔ=(4)2423=1624=8\Delta = (-4)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 3 = 16 - 24 = -8.
  • Đỉnh:x=b2a=44=1x = -\frac{b}{2a} = -\frac{-4}{4} = 1.y=21241+3=24+3=1y = 2 \cdot 1^2 - 4 \cdot 1 + 3 = 2 - 4 + 3 = 1. Đỉnh là I(1,1)I(1,1).
  • Trục đối xứng là x=1x = 1.
  • Parabol hướng lên vì a>0a > 0. Đồ thị không cắt trục hoành vì Δ<0\Delta < 0.

Lưu ý: Cần tính đúng chính xácΔ\Delta để xác định số giao điểm với trục hoành.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x)=x2+6x10f(x) = -x^2 + 6x - 10trên đoạn[0;6][0;6].

  • Bước 1: Xác định đỉnhx=b2a=62=3x = -\frac{b}{2a} = -\frac{6}{-2} = 3.
  • Bước 2:f(0)=02+6010=10f(0) = -0^2 + 6 \cdot 0 - 10 = -10,f(6)=36+3610=10f(6) = -36 + 36 -10 = -10,f(3)=9+1810=1f(3) = -9 + 18 -10 = -1.
  • Bước 3: Vì a<0a < 0, hàm đạt giá trị lớn nhất tạix=3x=3, giá trị nhỏ nhất tại 2 đầu mútx=0x=0hoặcx=6x=6, cùng là 10-10.

Kỹ thuật giải nhanh: Luôn so sánh giá trị tại đỉnh và các biên khi xét giới hạn đoạn.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • NếuΔ=0\Delta = 0, Parabol tiếp xúc trục hoành tại một điểm duy nhất.
  • NếuΔ<0\Delta < 0, Parabol không cắt trục hoành.
  • Nếua>0a>0, Parabol có nhánh hướng lên, luôn có giá trị nhỏ nhất. Nếua<0a<0, Parabol có nhánh hướng xuống, luôn có giá trị lớn nhất.
  • Liên hệ với phương trình bậc hai: Nghiệm củaax2+bx+c=0ax^2+bx+c=0cho ta giao điểm với trục hoành.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn giữa hàm bậc hai và hàm bậc nhất (hàm bậc hai có x2x^2).
  • Quên mất điều kiệna0a \neq 0.
  • Không nhớ đúng vai trò củaa,b,ca, b, ckhi xác định đồ thị.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Sai khi tínhb2a-\frac{b}{2a}hoặcΔ=b24ac\Delta = b^2-4ac, nhầm dấu.
  • Quy đổi nhầm lẫn các hệ số, sai khi thay biến số.
  • Phương pháp kiểm tra: Thay kết quả vào hàm số, sử dụng bảng biến thiên kiểm soát sự tăng/giảm.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Sau khi nắm vững lý thuyết, hãy luyện ngay hơn 500+ bài tập Hàm bậc hai miễn phí! Không cần đăng ký, bạn chỉ cần truy cập để bắt đầu luyện tập ngay lập tức. Theo dõi tiến độ học tập, đối chiếu đáp án và cải thiện kỹ năng giải toán của bản thân mỗi ngày.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hàm bậc hai là f(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + c(a0a \neq 0), đồ thị là Parabol.
  • Ghi nhớ quy tắc xác định đỉnh, trục đối xứng và giá trị lớn nhất/nhỏ nhất.
  • Kiểm tra kỹ các công thức, đặc biệt khi làm bài tập ứng dụng thực tế.
  • Ôn tập qua checklist: Định nghĩa, công thức, đồ thị, ví dụ cơ bản, tình huống nâng cao, lỗi sai thường gặp.
  • Lên kế hoạch luyện tập 10-15 phút mỗi ngày với bộ bài tập Hàm bậc hai miễn phí để tăng kỹ năng giải toán.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".