Blog

Hàm bậc hai lớp 10: Lý thuyết, công thức, ví dụ & luyện tập miễn phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Hàm bậc hai là một trong những khái niệm nền tảng của môn Toán lớp 10, xuất hiện xuyên suốt trong các kỳ kiểm tra, thi học kỳ và cả kỳ thi THPT Quốc gia. Hiểu rõ hàm bậc hai giúp em giải nhanh nhiều dạng toán không chỉ ở lớp 10 mà còn trong các lớp cao hơn hay thực tế đời sống, ví dụ như bài toán tối ưu hóa, lập trình, thiết kế kỹ thuật, sinh học...

Việc nắm vững khái niệm hàm bậc hai còn giúp em rèn tư duy phân tích bài toán, xây dựng nền tảng vững chắc cho đại số và hình học không gian. Đặc biệt, với 42.226+ bài tập luyện tập miễn phí dưới đây, em có thể luyện tập không giới hạn để chinh phục mọi dạng toán về hàm bậc hai!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Hàm bậc hai là hàm số có dạngf(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + cvớia0a \neq 0. Đây gọi là hàm số bậc hai một biến vớiaa,bb,cclà các hằng số.

- Tập xác định: Là tập hợp tất cả các số thựcxRx \in \mathbb{R}.

- Đồ thị: Đồ thị hàm bậc hai là một đường Parabol. Nếua>0a>0parabol hướng lên,a<0a<0parabol hướng xuống.

- Định lý: Một hàm bậc hai luôn đồng biến hoặc nghịch biến ở mỗi phía của trục đối xứng.

2.2 Công thức và quy tắc

  • f(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + c(dạng tổng quát)
  • Ax2+By2+Cx+Dy+E=0Ax^2 + By^2 + Cx + Dy + E = 0(dạng tổng quát trong mặt phẳng tọa độ)
  • Cách xác định đỉnh Parabol:xv=b2ax_{v} = -\frac{b}{2a},yv=f(xv)y_{v} = f(x_{v})
  • Công thức tính giá trị lớn nhất/nhỏ nhất: Nếua>0a>0, Parabol có giá trị nhỏ nhất tại đỉnh; ngược lạia<0a<0có giá trị lớn nhất tại đỉnh.
  • Công thức nghiệm phương trình bậc hai: ax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0 có nghiệm:

    x=b±b24ac2ax = \frac{-b \pm \sqrt{b^2-4ac}}{2a}

Mẹo ghi nhớ: Học thuộc các công thức qua việc giải nhiều bài tập thực hành, phân tích đồ thị minh họa, viết lại công thức và vẽ hình nhiều lần.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Cho hàm số f(x)=2x2+4x3f(x)=2x^2+4x-3.

  1. Tìm đỉnh Parabol.
  2. Tính giá trị nhỏ nhất của hàm.

Giải:

Đỉnh Parabol có hoành độ:xv=b2a=422=1x_{v} = -\frac{b}{2a} = -\frac{4}{2*2} = -1

Thayxv=1x_{v}=-1vàof(x)f(x):f(1)=2<em>(1)2+4</em>(1)3=243=5f(-1) = 2<em>(-1)^2 + 4</em>(-1) -3 = 2 -4 -3 = -5

Vậy đỉnh Parabol là (1,5)(-1, -5)và giá trị nhỏ nhất của hàm là 5-5.

Lưu ý: Luôn kiểm tra dấu hệ số aa để xác định hướng Parabol và tính chất (lớn nhất hay nhỏ nhất).

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Tìmmm để phương trìnhx22x+m=0x^2 - 2x + m = 0có hai nghiệm phân biệt đều dương.

Giải:

- Điều kiện có 2 nghiệm phân biệt:Δ=b24ac>0\Delta = b^2 - 4ac > 0. Vớia=1a=1,b=2b=-2,c=mc=m:

(2)24<em>1</em>m>044m>0m<1(-2)^2 - 4<em>1</em>m > 0 \Rightarrow 4 - 4m > 0 \Rightarrow m < 1

- Hai nghiệm đều dương: Tổng nghiệm=ba=2>0= -\frac{b}{a} = 2 > 0(luôn đúng), tích nghiệm=ca=m>0.= \frac{c}{a} = m > 0.

Vậy0<m<10 < m < 1.

Kỹ thuật giải nhanh: Vận dụng điều kiện tổng và tích nghiệm, phân tích dấu hệ số.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Khib=0b=0: Hàm có dạngf(x)=ax2+cf(x) = ax^2 + c, Parabol đối xứng qua trụcOyOy.
  • Khic=0c=0: Hàm có nghiệm tạix=0x=0.
  • Hàm có 2 nghiệm trùng nhau khib24ac=0b^2 - 4ac = 0.
  • Liên hệ với các khái niệm khác: Đường tròn, phương trình bậc hai, hệ phương trình bậc hai.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm với hàm bậc nhất (ax+bax + b) hoặc phương trình bậc hai.
  • Không chú ý điều kiệna0a \neq 0.
  • Sai khi xác định hướng Parabol qua dấuaa.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Tính sai hoặc quên căn bậc hai dấu trừ khi giải phương trình.
  • Sai phép tính với dấu trừ, dấu ngoặc.
  • Không kiểm tra lại nghiệm của phương trình.

Cách tránh: Luôn đối chiếu kết quả, đặt thử vào phương trình gốc để kiểm tra.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập kho 42.226+ bài luyện tập Hàm bậc hai miễn phí. Không cần đăng ký, em có thể bắt đầu luyện tập các dạng bài cơ bản đến nâng cao ngay lập tức. Sau mỗi bài, theo dõi tiến độ và điểm số để cải thiện kỹ năng liên tục.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Nhớ định nghĩa và dạng chuẩn của hàm:f(x)=ax2+bx+cf(x)=ax^2+bx+cvớia0a \neq 0.
  • Ghi nhớ các công thức xác định đỉnh và giá trị lớn nhất/nhỏ nhất.
  • Nắm vững điều kiện về số nghiệm (biện luận phương trình).
  • Luyện tập thường xuyên với bài tập miễn phí để thuộc lòng công thức và cách giải.

Checklist trước khi làm bài:
- Nắm được định nghĩa hàm bậc hai
- Nhớ các công thức chuẩn
- Biết mẹo nhận diện các trường hợp đặc biệt
- Biết cách kiểm tra lại kết quả

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Chia nhỏ kiến thức, luyện tập mỗi ngày, vận dụng kiến thức vào bài tập thực tế, kiểm tra và bổ sung phần còn yếu.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".