Blog

Hàm cos: Khái niệm, tính chất, ví dụ minh họa và bài tập lớp 10

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về Hàm cos và tầm quan trọng trong toán học lớp 10

Hàm cos là một hàm số lượng giác cơ bản, đóng vai trò quan trọng trong chương trình Toán học lớp 10 và các lớp học tiếp theo. Hàm cos không chỉ xuất hiện trong các bài toán hình học, lượng giác mà còn liên quan tới rất nhiều lĩnh vực ứng dụng khác như vật lý, kỹ thuật, tin học và cả đời sống thực tiễn. Việc hiểu rõ về khái niệm, tính chất và cách sử dụng hàm cos sẽ giúp học sinh giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến hình học, đo đạc, chuyển động sóng, vẽ đồ thị và nhiều ứng dụng khác.

2. Định nghĩa chính xác về hàm cos

Hàm cos, ký hiệu là cosx\cos x(đọc là 'cosin x'), là một hàm số lượng giác nhận giá trị là tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền trong tam giác vuông, khixxlà số đo góc nhọn.

Trong hệ trục tọa độ, khixxlà số đo góc (radian), hàm số cosin được định nghĩa cho mọixRx \in \mathbb{R}thông qua vòng tròn lượng giác. Đồ thị của hàm số này có tính chất tuần hoàn với chu kỳ 2π2\pi.

Với mỗi điểm M trên đường tròn lượng giác bán kính R = 1 có tọa độ (x, y) ứng với số đo cung là α\alpha, thì:

$

Nghĩa là:cosα\cos \alphachính là hoành độ của điểm trên đường tròn lượng giác ứng với gócα\alpha.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

a) Trong tam giác vuông:

Giả sử có tam giác vuôngABCABC, vuông tạiAAvới cạnh huyềnBCBC, gócB=xB = x.

Ví dụ 1: Trong tam giác vuôngABCABCtạiAA,AB=3AB = 3,AC=4AC = 4. TínhcosB\cos B.

$

b) Trên vòng tròn lượng giác:

Khi vẽ một cung có số đoxxtrên vòng tròn lượng giác, hoành độ của điểm cuối cung đó chính là cosx\cos x.

Ví dụ 2:x=0x = 0(góc 0 độ hay 0 radian), áp dụng:cos0=1\cos 0 = 1

Ví dụ 3:x=π2x = \frac{\pi}{2}(góc9090^\circ),cosπ2=0\cos \frac{\pi}{2} = 0

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

-cos0=1\cos 0 = 1
-cosπ2=0\cos \frac{\pi}{2} = 0
-cosπ=1\cos \pi = -1
-cos(2π)=1\cos (2\pi) = 1

Chu kỳ của hàm số cos là 2π2\pi, nghĩa là cos(x+2π)=cosx\cos(x + 2\pi) = \cos x.

Hàm cos là hàm chẵn:cos(x)=cosx\cos(-x) = \cos x.

Hình minh họa: Minh họa vòng tròn lượng giác cho góc x₀ = π/3 với hoành độ cos(x₀) trên mặt phẳng tọa độ và đồ thị hàm số y = cos(x) trên [0, 4π], thể hiện tính tuần hoàn với chu kỳ 2π
Minh họa vòng tròn lượng giác cho góc x₀ = π/3 với hoành độ cos(x₀) trên mặt phẳng tọa độ và đồ thị hàm số y = cos(x) trên [0, 4π], thể hiện tính tuần hoàn với chu kỳ 2π
Hình minh họa: Minh họa tam giác vuông ABC (vuông tại A) với các cạnh AB = 3, AC = 4, BC = 5 và công thức tính cos B = AB/BC = 3/5 = 0.6
Minh họa tam giác vuông ABC (vuông tại A) với các cạnh AB = 3, AC = 4, BC = 5 và công thức tính cos B = AB/BC = 3/5 = 0.6

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Hàm sin: sin2x+cos2x=1\sin^2 x + \cos^2 x = 1
- Hàm tan: tanx=sinxcosx\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}(nếucosx0\cos x \neq 0)
- Hàm cosin liên quan đến định lý cosin trong tam giác:

Định lý cosin cho phép tính độ dài cạnh khi biết hai cạnh và góc xen giữa hoặc tính góc khi biết cả ba cạnh của tam giác.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tính các giá trị sau:cos0\cos 0,cosπ3\cos \frac{\pi}{3},cos2π3\cos \frac{2\pi}{3},cosπ\cos \pi.

Giải:

-cos0=1\cos 0 = 1
-cosπ3=12\cos \frac{\pi}{3} = \frac{1}{2}
-cos2π3=12\cos \frac{2\pi}{3} = -\frac{1}{2}
-cosπ=1\cos \pi = -1

Bài 2: Cho tam giácABCABCvuông tạiAA,AB=5AB = 5,AC=12AC = 12. TínhcosB\cos B.

Giải:
Theo định lý Pitago, BC=52+122=13BC = \sqrt{5^2 + 12^2} = 13
Cạnh kề góc BBAB=5AB = 5, cạnh huyền là BC=13BC = 13
cosB=513\Rightarrow \cos B = \frac{5}{13}

Bài 3: Tính góc nhọnxxbiếtcosx=0,8\cos x = 0,8(làm tròn kết quả đến phút).

Giải:
Sử dụng máy tính bấmcos10,8\cos^{-1} 0,8hoặc SHIFT COS 0,8
x3652\Rightarrow x \approx 36^\circ 52'

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm lẫn giữa cạnh kề và cạnh đối trong tam giác vuông. Luôn xác định đúng góc cần tính.
  • Nhập sai đơn vị góc (độ và radian) khi sử dụng máy tính. Chú ý chuyển đúng chế độ ĐỘ hoặc RAD.
  • Lẫn lộn giữa cosx\cos xsinx\sin x ở các giá trị đặc biệt. Ôn kỹ bảng giá trị lượng giác cơ bản.

8. Tóm tắt - Các điểm quan trọng cần nhớ về hàm cos

  • Hàm cos là tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền trong tam giác vuông, hoặc hoành độ điểm trên vòng tròn lượng giác.
  • Hàm cos là hàm số chẵn, tuần hoàn chu kỳ 2π2\pi.
  • Một số giá trị đặc biệt cần ghi nhớ:cos0=1\cos 0 = 1,cosπ2=0\cos \frac{\pi}{2} = 0,cosπ=1\cos \pi = -1.
  • Có nhiều ứng dụng liên hệ với sin, tan, định lý cosin, giải tam giác.
  • Giải bài tập chú ý xác định đơn vị góc và xác định chính xác các cạnh trong tam giác.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".