Blog

Hàm Khoảng Cách: Khái Niệm, Định Nghĩa và Ứng Dụng Dành Cho Học Sinh Lớp 10

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm khoảng cách và ý nghĩa trong toán học

Trong toán học, đặc biệt là ở chương trình lớp 10, việc hiểu và sử dụng khái niệm khoảng cách giữa hai đối tượng (điểm, đường thẳng, mặt phẳng) rất quan trọng. Một công cụ để biểu diễn con số đo độ lớn khoảng cách này chính là hàm khoảng cách. Hàm khoảng cách không những giúp chúng ta mô tả chính xác hơn trong hình học mà còn là nền tảng cho nhiều khái niệm, ứng dụng thực tiễn trong cuộc sống, khoa học tự nhiên, lập trình, robot, xử lý ảnh, v.v.

2. Định nghĩa chính xác của hàm khoảng cách

Hàm khoảng cách (hay còn gọi là metric) là một hàm số dùng để xác định khoảng cách giữa hai điểm trong không gian toán học. Cụ thể, nếuAABBlà hai điểm bất kỳ trong không gianXX, hàm khoảng cáchd:X×XRd: X \times X \to \mathbb{R}phải thỏa mãn các tính chất sau:

  • Không âm:d(A,B)0d(A, B) \geq 0với mọiA,BXA, B \in X
  • Đồng nhất:d(A,B)=0d(A, B) = 0khi và chỉ khiA=BA = B
  • Đối xứng:d(A,B)=d(B,A)d(A, B) = d(B, A)với mọiA,BXA, B \in X
  • Bất đẳng thức tam giác:d(A,C)d(A,B)+d(B,C) \A,B,CXd(A, C) \leq d(A, B) + d(B, C) \ \forall \A, B, C \in X

Trong phạm vi lớp 10, thường gặp nhất là hàm khoảng cách Euclid trên mặt phẳng hoặc trong không gian ba chiều.

3. Giải thích từng tính chất và ví dụ minh họa

- Tính không âm: Khoảng cách luôn là số không âm, không bao giờ âm vì không có “trái dấu” cho độ dài.

- Tính đồng nhất: Khoảng cách giữa một điểm với chính nó là 00, điều này hiển nhiên.

- Tính đối xứng: Khoảng cách từ AA đếnBBbằng khoảng cách từ BB đếnAA. Ví dụ d(A,B)=d(B,A)=5cmd(A,B) = d(B,A) = 5cm.

- Bất đẳng thức tam giác: Độ dài ngắn nhất từ AA đếnCCkhông lớn hơn tổng hai đoạnAA đếnBBcộngBB đếnCC.

Ví dụ minh họa hàm khoảng cách Euclid

ChoA(1,2)A(1,2)B(4,6)B(4,6)trong mặt phẳng tọa độ Oxy, khoảng cách từ AA đếnBBtính theo công thức:

d(A,B)=(xBxA)2+(yByA)2=(41)2+(62)2=9+16=5d(A, B) = \sqrt{(x_B-x_A)^2 + (y_B-y_A)^2} = \sqrt{(4-1)^2 + (6-2)^2} = \sqrt{9 + 16} = 5

Kết quả:d(A,B)=5d(A, B) = 5.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng hàm khoảng cách

- NếuAABBtrùng nhau thì d(A,B)=0d(A,B) = 0
- Khoảng cách giữa hai điểm luôn luôn là một con số xác định, không phụ thuộc vào thứ tự chọn điểm.

Khi sử dụng công thức tính khoảng cách trong không gian Oxyz giữa hai điểmA(x1,y1,z1)A(x_1, y_1, z_1)B(x2,y2,z2)B(x_2, y_2, z_2):

d(A,B)=(x2x1)2+(y2y1)2+(z2z1)2d(A, B) = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2}

Chú ý xác định đúng toạ độ và thay giá trị vào công thức để tránh sai sót.

5. Mối liên hệ của hàm khoảng cách với các khái niệm toán học khác

Hàm khoảng cách không chỉ gắn bó mật thiết với hình học (tính độ dài đoạn thẳng, chu vi, đường tròn, tiếp tuyến) mà còn là nền tảng cho các không gian metric trong đại số và giải tích sau này. Khái niệm này xuất hiện ở đa dạng bài toán như:

Hình minh họa: Minh họa đường tròn tâm A(3,4) bán kính 5 ứng với phương trình <span class= (x3)2+(y4)2=25(x-3)^2 + (y-4)^2 = 25 " title="Hình minh họa: Minh họa đường tròn tâm A(3,4) bán kính 5 ứng với phương trình (x3)2+(y4)2=25(x-3)^2 + (y-4)^2 = 25 " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa đường tròn tâm A(3,4) bán kính 5 ứng với phương trình (x3)2+(y4)2=25(x-3)^2 + (y-4)^2 = 25
Hình minh họa: Minh họa cách tính khoảng cách giữa hai điểm A(1,2) và B(4,6) trên mặt phẳng Oxy bằng công thức d = sqrt((4-1)^2 + (6-2)^2) = 5 với các thành phần Δx = 3 và Δy = 4
Minh họa cách tính khoảng cách giữa hai điểm A(1,2) và B(4,6) trên mặt phẳng Oxy bằng công thức d = sqrt((4-1)^2 + (6-2)^2) = 5 với các thành phần Δx = 3 và Δy = 4
  • Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp
  • Tìm tập hợp điểm cố định (tập hợp điểm cách một điểm cho trước một khoảng không đổi)
  • Xác định điểm gần nhất, xa nhất so với tập hợp

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

- Bài 1: Tính khoảng cách giữa hai điểmA(2,3)A(2,3),B(5,7)B(5,7).

Lời giải:
d(A,B)=(52)2+(73)2=9+16=25=5d(A, B) = \sqrt{(5-2)^2 + (7-3)^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5

- Bài 2: Trong không gian Oxyz, choM(1,2,3)M(1,2,3)N(4,0,9)N(4,0,9). Tínhd(M,N)d(M,N).

Lời giải:
d(M,N)=(41)2+(02)2+(93)2=9+4+36=49=7d(M,N) = \sqrt{(4-1)^2 + (0-2)^2 + (9-3)^2} = \sqrt{9 + 4 + 36} = \sqrt{49} = 7

- Bài 3: Tìm tất cả các điểmP(x,y)P(x, y)trong mặt phẳng thỏa mãnd(P,A)=5d(P, A) = 5vớiA(3,4)A(3,4).

Lời giải:
(x3)2+(y4)2=5(x3)2+(y4)2=25\sqrt{(x-3)^2 + (y-4)^2} = 5 \Rightarrow (x-3)^2 + (y-4)^2 = 25
Điều này mô tả đường tròn tâm A(3,4)A(3,4)bán kính55.

7. Các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm khoảng cách và cách tránh

  • Nhầm lẫn hoặc bỏ sót dấu bình phương trong công thức
  • Tính nhầm hiệux2x1x_2-x_1(hoặcy2y1y_2-y_1,z2z1z_2-z_1)
  • Quên lấy căn bậc hai ở kết quả cuối
  • Nhầm tọa độ điểm khi thay vào công thức
  • Không kiểm tra điều kiện tồn tại: điểm A và B phải khác nhau nếu yêu cầu khoảng cách khác 0

Để tránh sai sót, hãy cẩn thận ghi lại từng bước tính, kiểm tra lại phép trừ, bình phương, và cuối cùng nhớ lấy căn.

8. Tóm tắt và những điểm cần nhớ về hàm khoảng cách

  • Hàm khoảng cách là công cụ đo độ dài, quãng đường giữa hai điểm dựa trên công thức xác định.
  • Cần nắm vững các tính chất: không âm, đồng nhất, đối xứng, bất đẳng thức tam giác.
  • Công thức Euclid trên mặt phẳng: d(A,B)=(xBxA)2+(yByA)2d(A, B) = \sqrt{(x_B-x_A)^2 + (y_B-y_A)^2}và trong không gian:d(A,B)=(x2x1)2+(y2y1)2+(z2z1)2d(A, B) = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2}.
  • Thực hành nhiều bài tập giúp thành thạo sử dụng khái niệm này vào các bài toán phức tạp hơn.

Hy vọng qua bài viết này, các bạn học sinh lớp 10 sẽ có cái nhìn sâu sắc cũng như vận dụng tốt hàm khoảng cách trong học tập cũng như các vấn đề thực tiễn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".