Blog

Hàm lượng giác – Khái niệm, công thức và cách vận dụng (Toán 10)

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Hàm lượng giác là một trong những kiến thức toán học nền tảng và quan trọng trong chương trình Toán lớp 10. Nắm vững hàm lượng giác giúp học sinh giải quyết hiệu quả các bài toán về tam giác, hình học, phương trình lượng giác và còn liên quan đến các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật như vật lý, xây dựng, kiến trúc. Hiểu về hàm lượng giác không chỉ giúp học tốt môn Toán mà còn ứng dụng nhiều trong thực tế. Đặc biệt, hiện nay bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập hàm lượng giác miễn phí ngay trên nền tảng học tập online!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1. Lý thuyết cơ bản

Hàm lượng giác là những hàm số liên quan đến góc và tỉ số cạnh trong tam giác vuông. Sáu hàm lượng giác cơ bản gồm: sin, cos, tan, cot, sec, cosec. Đối với chương trình phổ thông, đặc biệt là lớp 10, học sinh cần nắm rõ bốn hàm chính: sin, cos, tan và cot.

  • Hàm số sin: sinx\sin x
  • Hàm số cos:cosx\cos x
  • Hàm số tan: tanx\tan x (tanx=sinxcosx\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}, với cosx0\cos x \neq 0)
  • Hàm số cot: cotx\cot x (cotx=cosxsinx\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}, với sinx0\sin x \neq 0)

Định nghĩa trên đường tròn lượng giác: Với mỗi góc xx, các giá trị sinx\sin xcosx\cos xlần lượt là hoành độ và tung độ của điểm trên đường tròn lượng giác bán kính 1, quay từ vị trí gốc một gócxx.

  • Hàm số lượng giác là hàm tuần hoàn, nhận giá trị trong tập [-1;1] đối với sin và cos,tan\tancot\cotcó giá trị trênR\mathbb{R}trừ những điểm không xác định.

2.2. Công thức và quy tắc

Các công thức căn bản học sinh cần ghi nhớ:

  • sin2x+cos2x=1\sin^{2}x + \cos^{2}x = 1
  • tanx=sinxcosx\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}
  • cotx=cosxsinx\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}
  • Công thức cộng: sin(a±b)=sinacosb±cosasinb\sin (a \pm b) = \sin a \cos b \pm \cos a \sin b
  • Công thức cộng: cos(a±b)=cosacosbsinasinb\cos (a \pm b) = \cos a \cos b \mp \sin a \sin b
  • Công thức nhân đôi: sin2x=2sinxcosx\sin 2x = 2\sin x\cos x
  • Công thức nhân đôi: cos2x=2cos2x1=12sin2x\cos 2x = 2\cos^{2}x - 1 = 1 - 2\sin^{2}x

Nên vẽ bảng tóm tắt các công thức và dán tại bàn học. Lưu ý: sử dụng đúng điều kiện xác định cho từng công thức, ví dụ tanx\tan xxác định khicosx0\cos x \neq 0.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1. Ví dụ cơ bản

Cho góc x=60x = 60^\circ. Tính sinx\sin x, cosx\cos x, tanx\tan x.

Lời giải:

  • sin60=32\sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}
  • cos60=12\cos 60^\circ = \frac{1}{2}
  • tan60=3\tan 60^\circ = \sqrt{3}

Chú ý:

  • Cần nhớ các giá trị đặc biệt của hàm lượng giác cho góc0,30,45,60,900^\circ, 30^\circ, 45^\circ, 60^\circ, 90^\circ.
  • Kiểm tra điều kiện xác định khi tínhtan\tan,cot\cot.

3.2. Ví dụ nâng cao

Tìm xxtrong khoảng0<x<2π0 < x < 2\pisao chosinx=12\sin x = \frac{1}{2}.

Lời giải:

sinx=12x=π6\sin x = \frac{1}{2} \Rightarrow x = \frac{\pi}{6}hoặcx=ππ6=5π6x = \pi - \frac{\pi}{6} = \frac{5\pi}{6}(vì sin dương ở góc phần tư I và II trong khoảng0<x<2π0 < x < 2\pi).

Kỹ thuật giải nhanh: Sử dụng bảng giá trị và đường tròn lượng giác, xác định nhanh các nghiệm theo đơn vị radian hoặc độ.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Khi x=kπx = k\pi, sinx=0\sin x = 0, cosx=(1)k\cos x = (-1)^k, kZk \in \mathbb{Z}.
  • Khi x=π2+kπx = \frac{\pi}{2} + k\pi, cosx=0\cos x = 0, sinx=(1)k\sin x = (-1)^k, kZk \in \mathbb{Z}.
  • Lưu ý điều kiện xác định củatanx\tan xcotx\cot x.
  • Các trường hợp ngoại lệ: góc không xác định, hàm không xác định.

Liên hệ: Hàm lượng giác là nền tảng cho phương trình lượng giác, hình học không gian và ứng dụng thực tiễn như đo đạc, thiết kế, xây dựng công trình.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1. Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn giữa các hàm sin, cos, tan.
  • Hiểu sai về miền giá trị và điều kiện xác định.
  • Cách phân biệt: Học thuộc bảng giá trị đặc biệt, kiểm tra biểu diễn trên đường tròn lượng giác.

5.2. Lỗi về tính toán

  • Sai khi biến đổi công thức, thiếu điều kiện xác định.
  • Nhập nhầm giá trị vào máy tính hoặc lẫn đơn vị radian/độ.
  • Phương pháp kiểm tra: Sau khi giải xong luôn thay lại số vào công thức ban đầu để kiểm tra.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể làm 42.226+ bài tập Hàm lượng giác miễn phí không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay tức thì. Theo dõi quá trình học tập và phát triển kỹ năng mỗi ngày để đạt kết quả cao trong học tập!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Nắm vững định nghĩa các hàm sin, cos, tan, cot.
  • Nhớ bảng giá trị đặc biệt với các góc thông dụng.
  • Sử dụng đúng công thức vào bài toán phù hợp, lưu ý điều kiện xác định.
  • Ôn tập, luyện tập thường xuyên với các bài tập thực tế.

Chúc bạn học tốt và làm chủ kiến thức về hàm lượng giác!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".