Blog

Hàm lượng giác: Khái niệm, tính chất & hướng dẫn học cho lớp 10

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm lượng giác và tầm quan trọng

Hàm lượng giác là một trong những khái niệm trung tâm và không thể thiếu trong chương trình Toán lớp 10 cũng như toàn bộ quá trình học toán THPT. Các hàm lượng giác giúp mô tả các mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông, đồng thời mở rộng ra các ứng dụng trong hình học, vật lý, kỹ thuật và nhiều lĩnh vực thực tế. Khả năng hiểu và vận dụng các hàm lượng giác sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản, giải quyết tốt các dạng bài tập đa dạng, từ hình học phẳng đến giải phương trình và bất phương trình lượng giác về sau.

2. Định nghĩa chính xác về hàm lượng giác

Hàm lượng giác là các hàm số mô tả mối quan hệ giữa các góc và độ dài các cạnh trong một tam giác vuông. Sáu hàm lượng giác cơ bản bao gồm: sin (sinus), cos (cosinus), tan (tangens), cot (cotangens), sec (secans), và cosec (cosecans). Trong tam giác vuông có một góc nhọnxx, ta định nghĩa:

  • sinx=cạnh đoˆˊicạnh huyeˆˋn\sin x = \dfrac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}}
  • \cos x = \dfrac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh huyền}}
  • tanx=cạnh đoˆˊicạnh keˆˋ(tanx=sinxcosx)\tan x = \dfrac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh kề}}(\tan x = \dfrac{\sin x}{\cos x})
  • cotx=cạnh keˆˋcạnh đoˆˊi(cotx=cosxsinx)\cot x = \dfrac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh đối}}(\cot x = \dfrac{\cos x}{\sin x})
  • secx=1cosx\sec x = \dfrac{1}{\cos x}
  • cscx=1sinx\csc x = \dfrac{1}{\sin x}

3. Minh họa định nghĩa bằng ví dụ cụ thể

Xét tam giác vuôngABCABCtạiAA,ABC=x\angle ABC = x. Gọi cạnh góc vuôngAB=aAB = a,AC=bAC = b, cạnh huyềnBC=cBC = c.

  • sinx=ACBC=bc\sin x = \dfrac{AC}{BC} = \dfrac{b}{c}
  • cosx=ABBC=ac\cos x = \dfrac{AB}{BC} = \dfrac{a}{c}
  • tanx=ACAB=ba\tan x = \dfrac{AC}{AB} = \dfrac{b}{a}

Ví dụ: Cho tam giác vuông ABCABCvuông tạiAA, AB=3AB = 3, AC=4AC = 4, BC=5BC = 5. Tính sinB\sin B, cosB\cos B, tanB\tan B:

  • sinB=ACBC=45\sin B = \dfrac{AC}{BC} = \dfrac{4}{5}
  • cosB=ABBC=35\cos B = \dfrac{AB}{BC} = \dfrac{3}{5}
  • tanB=ACAB=43\tan B = \dfrac{AC}{AB} = \dfrac{4}{3}

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

a) Góc đặc biệt00^\circ,3030^\circ,4545^\circ,6060^\circ,9090^\circhay0,π6,π4,π3,π20, \dfrac{\pi}{6}, \dfrac{\pi}{4}, \dfrac{\pi}{3}, \dfrac{\pi}{2}(đo bằng radian)
Bảng giá trị các hàm lượng giác:

\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|}
\hline
x & 0 & \dfrac{\pi}{6} & \dfrac{\pi}{4} & \dfrac{\pi}{3} & \dfrac{\pi}{2} \\
\hline
\sin x & 0 & \dfrac{1}{2} & \dfrac{\sqrt{2}}{2} & \dfrac{\sqrt{3}}{2} & 1 \\
\cos x & 1 & \dfrac{\sqrt{3}}{2} & \dfrac{\sqrt{2}}{2} & \dfrac{1}{2} & 0 \\
\tan x & 0 & \dfrac{1}{\sqrt{3}} & 1 & \sqrt{3} & \text{không xác định} \\
\hline
\\\end{array}

b) Lưu ý: tanx\tan xkhông xác định tại khicosx=0\cos x = 0 (x=π2+kπx = \dfrac{\pi}{2} + k\pi, với kZk \in \mathbb{Z}). cotx\cot xkhông xác định khisinx=0\sin x = 0 (x=kπx = k \pi). Luôn xác định xem hàm lượng giác có xác định tại giá trị góc xét tới hay không.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Các hàm lượng giác là cầu nối giữa hình học và đại số trong toán học. Ngoài việc xuất hiện trong các bài toán tam giác, chúng còn có vai trò then chốt trong phương trình lượng giác, giải tích, hình học giải tích và vật lý (chẳng hạn: dao động điều hòa, sóng, cơ học). Các đồng nhất thức lượng giác như sin2x+cos2x=1\sin^2 x + \cos^2 x = 1, 1+tan2x=sec2x1 + \tan^2 x = \sec^2 x, 1+cot2x=csc2x1 + \cot^2 x = \csc^2 x sẽ được áp dụng rất nhiều trong chương trình lớp 10, 11, 12.

Bên cạnh đó, trong hệ tọa độ Oxy, các hàm lượng giác giúp biểu diễn điểm trên đường tròn lượng giác: Nếu điểm MM trên đường tròn đơn vị (r=1r = 1), tạo với trục Ox một góc xx, thì tọa độ của MM(cosx,sinx)(\cos x, \sin x).

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài 1: Cho tam giác vuông ABCABCtạiAA, AB=5AB = 5, AC=12AC = 12, BC=13BC = 13. Tính sinB\sin B, cosB\cos B, tanB\tan B, cotB\cot B.

Lời giải

Cạnh huyềnBC=13BC = 13, cạnh kề gócBBAB=5AB = 5, cạnh đối là AC=12AC = 12.

  • sinB=ACBC=1213\sin B = \dfrac{AC}{BC} = \dfrac{12}{13}
  • cosB=ABBC=513\cos B = \dfrac{AB}{BC} = \dfrac{5}{13}
  • tanB=ACAB=125\tan B = \dfrac{AC}{AB} = \dfrac{12}{5}
  • cotB=ABAC=512\cot B = \dfrac{AB}{AC} = \dfrac{5}{12}

Bài 2: Cho sinx=35\sin x = \dfrac{3}{5}, xxlà góc nhọn. Tínhcosx\cos xtanx\tan x.

Lời giải

Ta có: sinx=35\sin x = \dfrac{3}{5}, cạnh đối là 3, cạnh huyền là 5. Áp dụng định lý Pytago tìm cạnh kề: a2+32=52a2=259=16a=4a^2 + 3^2 = 5^2 \Rightarrow a^2 = 25 - 9 = 16 \Rightarrow a = 4 (do góc nhọn nên lấy số dương).

  • cosx=45\cos x = \dfrac{4}{5}
  • tanx=34\tan x = \dfrac{3}{4}

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm lẫn giữa "cạnh đối" và "cạnh kề" trong tam giác vuông.
  • Chưa xác định rõ góc đang xét, dẫn tới áp dụng sai tỉ số lượng giác.
  • Áp dụng giá trị hàm lượng giác của góc nhọn cho góc tù hay góc bất kỳ mà chưa học mở rộng lý thuyết.
  • Sử dụng sai căn thức: Khi tính cạnh còn lại, luôn xác định đó là độ dài và kết quả phải dương.
  • Quên kiểm tra điều kiện xác định của hàm (ví dụ: chia cho 0 khi tínhtanxtan x,cotxcot x).

8. Tóm tắt & các điểm chính cần nhớ

Hàm lượng giác cơ bản giúp xác định mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông. Ghi nhớ định nghĩa, các giá trị đặc biệt, các đồng nhất thức cơ bản là nền tảng cho toàn bộ chương trình lượng giác và các chuyên đề toán THPT. Nắm vững khái niệm này sẽ giúp các em học tốt các chương sau: phương trình lượng giác, hình học giải tích, và vận dụng thực tế.

Danh mục:

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".