Blog

Hàm sin – Giải thích chi tiết dành cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của hàm sin

Hàm sin là một trong những hàm số cơ bản và quan trọng nhất trong toán học, đặc biệt trong chương trình toán lớp 10 với chủ đề lượng giác. Hàm sin không chỉ xuất hiện trong toán học trung học mà còn được ứng dụng rộng rãi trong vật lý, kỹ thuật và đời sống thực tế như mô tả chuyển động sóng, dao động, âm nhạc, kỹ thuật điện tử,... Việc hiểu rõ hàm sin sẽ giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức lượng giác cũng như các ứng dụng thực tế sau này.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng về hàm sin

Trong tam giác vuông, gócxxcó giá trị sin x\sin~x được định nghĩa là tỉ số giữa độ dài cạnh đối diện gócxxvà cạnh huyền:

Khi mở rộng trên đường tròn lượng giác (với bán kính11), hàm số sin còn được định nghĩa là tung độ (tọa độ yy) của điểm trên đường tròn đơn vị ứng với góc lượng giácxx:

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

a. Trong tam giác vuông:

Xét tam giác vuôngABCABCvới góc vuông tạiCC, góchetahetatạiAA. Khi đó:

  • Cạnh đối gócAABCBC
  • Cạnh huyền là ABAB

Ví dụ: Tam giác vuôngABCABCBC=3BC=3,AB=5AB=5. Khi đó:

b. Trên đường tròn lượng giác:

Trên mặt phẳng tọa độ OxyOxy, xét đường tròn tâmO(0;0)O(0;0)bán kính11. Với mỗi gócxx(tính từ trục Ox bằng cung lượng giác), điểmMMtrên đường tròn có tọa độ M(cos x;sin x)M(\cos~x; \sin~x). Khi đó,sin x\sin~xchính là tọa độ yycủa điểmMM.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Giá trị của hàm sin tại các góc đặc biệt:

Giá trị của hàm sin luôn nằm trong khoảng từ 1-1 đến11: 1sinx1-1 \leq \sin x \leq 1

  • Chu kỳ của hàm sin là 2π2\pi(tức là 360360^{\circ}): sin(x+2π)=sinx\sin(x + 2\pi) = \sin x
  • Hàm số sin là hàm số lẻ, nghĩa là: sin(x)=sinx\sin(-x) = -\sin x

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

  • Hàm số cosin: Hai hàm này có liên hệ chặt chẽ, ví dụ: sin2x+cos2x=1\sin^2x + \cos^2x = 1
  • Số phức: Phần ảo của số phức dạng Euler có chứa hàm sin: eix=cosx+isinxe^{ix} = \cos x + i \sin x
  • Dao động điều hòa: Vị trí vật chuyển động theo phương trình x=Asin(ωt+φ)x = A \sin(\omega t + \varphi)

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

  • Bài tập 1: Tính giá trị sin 30exto\sin~30^ext{o}

Lời giải:sin 30exto=12\sin~30^ext{o} = \frac{1}{2}

  • Bài tập 2: Cho tam giác vuôngABCABC, vuông tạiCC,BC=4BC=4,AB=5AB=5. Tínhsin A\sin~A.

Lời giải: sin A=cạnh đoˆˊicạnh huyeˆˋn=BCAB=45=0,8\sin~A = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{BC}{AB} = \frac{4}{5} = 0,8

  • Bài tập 3: Tìm giá trị xxbiếtsinx=1\sin x = 1xxtrong khoảng từ 00 đến2π2\pi.

Lời giải: sinx=1\sin x = 1khix=π2x = \frac{\pi}{2}.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm lẫn giữa cạnh đối và cạnh kề trong tam giác vuông.
  • Đổi đơn vị góc không đúng (rad ↔ độ).
  • Nhập sai phép bấm trên máy tính (mode DEG/RAD), hãy kiểm tra kỹ.
  • Quên tính chất hàm số lẻ: sin(x)=sinx\sin(-x) = -\sin x

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Hàm sin là hàm lượng giác quan trọng, xuất hiện trong nhiều lĩnh vực.
  • Định nghĩa chính bằng tỉ số cạnh đối/cạnh huyền trong tam giác vuông, và tọa độ yytrên đường tròn lượng giác.
  • Giá trị hàm sin nằm trong[1;1][-1; 1], chu kỳ 2π2\pi.
  • Cần chú ý xác định đúng các cạnh trong tam giác và đơn vị góc khi làm bài.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".