Blog

Hàm tan: Khái niệm, công thức, ví dụ và luyện tập miễn phí cho lớp 10

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Hàm tan là một trong ba hàm lượng giác cơ bản trong chương trình Toán lớp 10. Việc hiểu rõ hàm tan giúp bạn giải được nhiều bài toán lượng giác, phương trình và bất phương trình lượng giác, cũng như ứng dụng trong thực tế như đo đạc, xây dựng, tính toán các góc trong hình học và vật lý. Thành thạo hàm tan còn giúp bạn học tốt các phần kiến thức nâng cao hơn trong các lớp sau. Bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.227+ bài tập Hàm tan ngay tại đây!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Định nghĩa: Với một góc xx, hàm tan (ký hiệu là tan\tan) được định nghĩa bởi:

Tức là, giá trị của hàm tan bằng tỷ số giữa giá trị của hàm sin và hàm cos tại cùng một góc.

  • Định lý quan trọng:tanx\tan xchỉ xác định khicosx0\cos x \neq 0(tứcxπ2+kπx \ne \frac{\pi}{2} + k\pi,kZk \in \mathbb{Z}).
  • Tập xác định của hàm tan: D=R{π2+kπkZ}D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{2} + k\pi \mid k \in \mathbb{Z} \right\}.
  • Hàm tan là hàm số lẻ:tan(x)=tanx\tan(-x) = -\tan x.
  • Chu kỳ của hàm tan là π\pi, tứctan(x+π)=tanx\tan(x + \pi) = \tan x.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức cơ bản: tanx=sinxcosx\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}.
  • Góc đặc biệt:tan0=0\tan 0 = 0,tanπ4=1\tan \frac{\pi}{4} = 1,tanπ=0\tan \pi = 0.
  • Công thức cộng:tan(a+b)=tana+tanb1tanatanb\tan(a + b) = \frac{\tan a + \tan b}{1 - \tan a \tan b}.
  • Công thức hiệu:tan(ab)=tanatanb1+tanatanb\tan(a - b) = \frac{\tan a - \tan b}{1 + \tan a \tan b}.

Cách nhớ công thức: Học theo bảng các giá trị lượng giác đặc biệt, luyện thuộc công thức cộng - hiệu kết hợp ví dụ minh họa. Lưu ý điều kiện mẫu khác 0 khi áp dụng.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Tínhtan45\tan 45^\circ.

Giải:

  1. Biết tan45=sin45cos45\tan 45^\circ = \frac{\sin 45^\circ}{\cos 45^\circ}.
  2. Tra bảng lượng giác: sin45=cos45=22\sin 45^\circ = \cos 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2}.
  3. Nên tan45=2/22/2=1\tan 45^\circ = \frac{\sqrt{2}/2}{\sqrt{2}/2} = 1.

Lưu ý: Chỉ tính được khicosx0\cos x \neq 0.

3.2 Ví dụ nâng cao

Tính tan(75)\tan(75^\circ)biếttan30=13,tan45=1\tan 30^\circ = \frac{1}{\sqrt{3}}, \tan 45^\circ = 1.

Giải:

  1. Ta có:75=45+3075^\circ = 45^\circ + 30^\circ. Áp dụng công thức cộng:
  2. tan75=tan45+tan301tan45tan30\tan 75^\circ = \frac{\tan 45^\circ + \tan 30^\circ}{1 - \tan 45^\circ \cdot \tan 30^\circ}
  3. Thay số: =1+131113=3+13313=3+131= \frac{1 + \frac{1}{\sqrt{3}}}{1 - 1 \cdot \frac{1}{\sqrt{3}}} = \frac{\frac{\sqrt{3} + 1}{\sqrt{3}}}{\frac{\sqrt{3} - 1}{\sqrt{3}}} = \frac{\sqrt{3} + 1}{\sqrt{3} - 1}.

Cách giải nhanh: Nhớ các góc đặc biệt và cách áp dụng công thức cộng hiệu, luôn kiểm tra điều kiện mẫu khác 0.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Khix=90,270,...x = 90^\circ, 270^\circ,...(x=π2+kπx = \frac{\pi}{2} + k\pi),tanx\tan xkhông xác định.
  • Nếuxxlà góc đối nhau:tan(180+x)=tanx\tan(180^\circ + x) = \tan x.
  • Mối liên hệ:tan2x+1=1cos2x\tan^2 x + 1 = \frac{1}{\cos^2 x}.

Xử lý ngoại lệ: Chú ý các giá trị xxlàm mẫu số bằng 0.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn giữatanx\tan xcotx\cot x.
  • Quên điều kiện xác định của hàm tan.

Phân biệt dễ dàng: tanx=sinxcosx\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}còncotx=cosxsinx\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}. Luôn ghi nhớ điều kiện xác định trước khi giải.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Lỗi thay nhầm giá trị sin, cos.
  • Áp dụng sai công thức cộng/hiệu.
  • Quên kiểm tra điều kiện mẫu số khác 0.

Luôn soát lại phép thay số; luyện tập tự tính nháp nhiều lần; kiểm tra điều kiện xác định mỗi lần giải.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay 42.227+ bài tập Hàm tan miễn phí. Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức và theo dõi tiến độ học tập để cải thiện kỹ năng giải toán của mình mỗi ngày!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hàm tan: tanx=sinxcosx\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}, xác định khi cosx0\cos x \neq 0.
  • Thuộc lòng các công thức cộng – hiệu và bảng giá trị đặc biệt.
  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định trước khi tính.
  • Thường xuyên luyện tập bài tập Hàm tan miễn phí để thành thạo.

Checklist kiến thức: Định nghĩa, tập xác định, công thức cộng – hiệu, lỗi phổ biến, ứng dụng thực tiễn. Lên kế hoạch luyện tập đều đặn để củng cố lý thuyết và kỹ năng giải bài tập.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".