Blog

Hệ bất phương trình tuyến tính: Khái niệm, định nghĩa, ví dụ và hướng dẫn chi tiết cho lớp 10

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về hệ bất phương trình tuyến tính và tầm quan trọng

Trong chương trình toán học lớp 10, "hệ bất phương trình tuyến tính" là một chủ đề quan trọng, giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến nhiều biến số. Hiểu và giải được hệ bất phương trình tuyến tính sẽ là nền tảng vững chắc để học các nội dung cao hơn như bất phương trình bậc hai, hệ phương trình, và những ứng dụng trong thực tế, kinh tế và kỹ thuật. Đây cũng là một trong những phần kiến thức cốt lõi mà học sinh cần nắm vững để làm tốt các bài tập trong đề kiểm tra, thi học kỳ hay các kỳ thi quan trọng.

2. Định nghĩa hệ bất phương trình tuyến tính

• Bất phương trình tuyến tính là bất phương trình có dạng:

a1x1+a2x2+s+anxnba_1x_1 + a_2x_2 + \cdot s + a_nx_n \mathrel{\triangle} b

trong đó a1,a2,,an,ba_1, a_2, \ldots, a_n, blà các hằng số,x1,x2,,xnx_1, x_2, \ldots, x_nlà các ẩn số, và \trianglelà một trong các dấu{<,>,,}\{<, >, \leq, \geq \}.

• Hệ bất phương trình tuyến tính là tập hợp nhiều bất phương trình tuyến tính có cùng các ẩn số, được viết chung dưới dạng:

<br/>{<br/>a11x1+a12x2+s+a1nxn1b1<br/>a21x1+a22x2+s+a2nxn2b2<br/><br/>am1x1+am2x2+s+amnxnmbm<br/><br/><br />\begin{cases}<br /> a_{11}x_1 + a_{12}x_2 + \cdot s + a_{1n}x_n \mathrel{\triangle_1} b_1 \\ <br /> a_{21}x_1 + a_{22}x_2 + \cdot s + a_{2n}x_n \mathrel{\triangle_2} b_2 \\ <br /> \vdots \\ <br /> a_{m1}x_1 + a_{m2}x_2 + \cdot s + a_{mn}x_n \mathrel{\triangle_m} b_m <br />\\\end{cases}<br />

• Nghiệm của hệ bất phương trình tuyến tính là bộ (x1,x2,...,xn)(x_1, x_2,..., x_n)thỏa mãn đồng thời tất cả các bất phương trình trong hệ.

3. Các bước giải hệ bất phương trình tuyến tính – Ví dụ minh họa

Sau đây là các bước cơ bản khi giải hệ bất phương trình tuyến tính hai ẩn (cách tiếp cận này cũng áp dụng được cho nhiều biến hơn):

  • Bước 1: Giải từng bất phương trình riêng lẻ.
  • Bước 2: Biểu diễn miền nghiệm của từng bất phương trình (trên trục số hoặc trên mặt phẳng với hai ẩn số).
  • Bước 3: Miền nghiệm của hệ là phần giao của các miền nghiệm của từng bất phương trình.
  • Ví dụ 1: Giải hệ bất phương trình sau:

    {x+y4xy>0\begin{cases}x + y \leq 4 \\x - y > 0 \\\end{cases}

    Giải thích từng bước:

  • Bất phương trình (1):x+y4x + y \leq 4– Miền nghiệm là nửa mặt phẳng giới hạn bởi đường thẳngx+y=4x + y = 4về phía dưới.
  • Bất phương trình (2):xy>0x - y > 0– Miền nghiệm là nửa mặt phẳng trên đườngxy=0x - y = 0(hay là x>yx > y).
  • Giao hai miền nghiệm này lại sẽ thu được nghiệm của hệ. Để rõ hơn, nên vẽ hai đường thẳng tương ứng trên mặt phẳng tọa độ và xác định phần chung giữa hai miền.
  • Nghiệm của hệ là tập hợp tất cả các điểm(x,y)(x, y)thỏa mãn đồng thờix+y4x + y \leq 4x>yx > y.

    4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi giải hệ bất phương trình tuyến tính

  • Có hệ không có nghiệm – khi hai miền nghiệm không giao nhau.
  • Có hệ có vô số nghiệm – giao của các miền nghiệm là một miền không rỗng (kể cả miền kín hay hở).
  • Hệ có nghiệm duy nhất (trường hợp hiếm, hoặc bài toán thêm các ràng buộc cụ thể).
  • Lưu ý:

  • Khi làm việc với hai ẩn, hãy luôn ưu tiên vẽ hình để dễ quan sát miền nghiệm.
  • Cẩn thận với các dấu,<,,>\leq, <, \geq, >khi xác định miền nghiệm.
  • 5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    - Hệ bất phương trình tuyến tính là bước phát triển từ bất phương trình một ẩn, có liên hệ chặt chẽ với hệ phương trình tuyến tính, lý thuyết tập hợp (phép giao các tập nghiệm), và là nền tảng để học về bài toán tuyến tính trong đại số tuyến tính và tối ưu hóa.

    - Kỹ năng giải hệ bất phương trình tuyến tính sẽ giúp việc học các bài toán thực tế, tối ưu (bài toán vận tải, quy hoạch tuyến tính) thuận lợi hơn.

    6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

    Bài tập 1: Giải và biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình sau:

    {2x3y6x+y>1\begin{cases} 2x - 3y \leq 6 \\x + y > 1 \\\end{cases}

    Lời giải:

    - BPT (1):2x3y62x - 3y \leq 6tương đươngy2x63y \geq \frac{2x - 6}{3}(miền nghiệm là phía trên đường thẳngy=2x63y = \frac{2x - 6}{3}).
    - BPT (2):x+y>1x + y > 1tương đươngy>1xy > 1 - x(miền nghiệm là phía trên đường thẳngy=1xy = 1 - x).
    - Miền nghiệm là giao của hai miền trên:y2x63y \geq \frac{2x - 6}{3}y>1xy > 1 - x(vẽ hai đường thẳng, miền cần tìm là vùng nằm trên cả hai đường này).
    - Kết luận: Miền nghiệm là tập hợp tất cả các điểm(x,y)(x, y)trên mặt phẳng thỏa mãn đồng thờiy2x63y \geq \frac{2x - 6}{3}y>1xy > 1 - x.

    Bài tập 2: Xác định các giá trị nguyên củaxxthỏa mãn hệ bất phương trình:

    {1<2x+37x0\begin{cases} -1 < 2x + 3 \leq 7 \\x \geq 0 \\\end{cases}

    Lời giải:

  • Giải bất phương trình thứ nhất:1<2x+37-1 < 2x + 3 \leq 7
  • 13<2x73\Rightarrow -1 - 3 < 2x \leq 7 - 3
  • 4<2x4\Rightarrow -4 < 2x \leq 4
  • 2<x2\Rightarrow -2 < x \leq 2
  • Kết hợp vớix0x \geq 0 \Rightarrow 0 \leq x \leq 2$
  • xxnguyên, các giá trị xxlà:0,1,20, 1, 2.

    7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Sắp xếp, biến đổi sai dấu bất phương trình khi chuyển vế.
  • Nhầm lẫn giữa ký hiệu<<,\leq,>>,\geq.
  • Chỉ giải từng bất phương trình riêng biệt mà không lấy giao các miền nghiệm.
  • Không kiểm tra đầy đủ mọi giá trị của ẩn số khi có điều kiện kèm theo (ví dụ, đề bài hỏi giá trị nguyên hay số thực, v.v...).
  • 8. Kết luận và những điểm cần nhớ

    - Hệ bất phương trình tuyến tính là tập hợp các bất phương trình tuyến tính cùng các ẩn số cần tìm bộ nghiệm thỏa mãn tất cả đồng thời.

    - Khi giải hệ bất phương trình, cần lần lượt xác định miền nghiệm của từng bất phương trình rồi tìm phần giao.

    - Cần chú ý đến dấu của bất phương trình và điều kiện các ẩn số.

    - Nắm vững cách biểu diễn miền nghiệm (trên trục số hoặc mặt phẳng) để giải đúng và chắc chắn.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".