Blog

Hướng dẫn ôn thi Chương VIII. Đại số tổ hợp lớp 10: Chiến lược ôn tập và mẹo giải nhanh

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng của ôn thi Chương VIII. Đại số tổ hợp lớp 10 trong các kỳ thi

Đại số tổ hợp – chương VIII trong chương trình toán lớp 10 – là nền tảng cho các bài toán đếm, xác suất, chọn và sắp xếp. Không chỉ thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra, đề thi học kỳ lớp 10 mà còn là kiến thức quan trọng để học tốt xác suất, tổ hợp ở lớp 11, 12 và thi THPT Quốc gia. Nắm vững chương này giúp học sinh tăng tốc độ, giảm sai sót khi làm bài tập tổ hợp – xác suất trong mọi kỳ thi.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

  • Quy tắc cộng và quy tắc nhân trong đếm.
  • Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp – khái niệm, ký hiệu, công thức, điều kiện áp dụng.
  • Các dạng bài về chọn, sắp xếp, chia nhóm đối tượng.
  • Bài toán lặp, hoán vị lặp, chỉnh hợp lặp, tổ hợp lặp.
  • Nhận biết và giải quyết các bài toán đếm có điều kiện (phân biệt/không phân biệt thứ tự, chọn có/không lặp lại, các ràng buộc đặc biệt).

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

  • Quy tắc cộng: Nếu công việcAAmmcách, công việcBBnncách (không trùng), chọn 1 trong 2 việc có m+nm+ncách.
  • Quy tắc nhân: Làm liên tiếpkkcông việc, mỗi việciinin_icách chọn, tổng có n1n2imes...imesnkn_1 n_2 imes... imes n_kcách.
  • Hoán vị oldsymbolPnoldsymbol{P_n}: Sắp xếpnnphần tử –Pn=n!P_n = n!
  • Hoán vị lặp:nnphần tử, trong đó có k1k_1phần giống nhau loại 1,...kmk_mphần giống nhau loạimm:
    P=n!k1!k2!...km!P = \frac{n!}{k_1!k_2!... k_m!}
  • Chỉnh hợpAnkA_n^k: Chọnkkphần tử xếp theo thứ tự, không lặp:
    Ank=n!(nk)!A_n^k = \frac{n!}{(n-k)!}
  • Chỉnh hợp lặpAˉnk=nk\bar{A}_n^k = n^k(có lặp, chọnkktừ nnphân biệt, cho phép phần tử xuất hiện nhiều lần)
  • Tổ hợpCnkC_n^k: Chọnkkphần tử không quan tâm thứ tự, không lặp:
    Cnk=n!k!(nk)!C_n^k = \frac{n!}{k!(n-k)!}
  • Tổ hợp lặpCˉnk=Cn+k1k\bar{C}_n^k = C_{n+k-1}^k(chọnkkphần tử từ nnphân biệt, có thể lặp lại)
  • Điều kiện:n!n!chỉ áp dụng vớin0n \geq 0, các công thức chỉ ý nghĩa trong phạm viknk \leq n(hoặc theo điều kiện từng công thức lặp/chỉnh hợp).

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

  1. Dạng sắp xếp (Hoán vị): Sắp xếp mọi người, mọi vật, các phần tử.
  2. Dạng chọn (Tổ hợp): Chọn đội nhóm, chọn vật từ tập lớn.
  3. Dạng sắp xếp có điều kiện: Ràng buộc về vị trí, loại vật.
  4. Dạng chọn có điều kiện: Số lượng tối đa/tối thiểu một loại tiêu chí.
  5. Dạng chia nhóm: Chiannphần tử thành các nhóm, các tổ.
  6. Dạng bài lặp lại: Cho phép chọn, sắp xếp các đối tượng trùng lặp.

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

  1. Dạng sắp xếp: Xác định rõ đối tượng cần sắp, có phân biệt không? Có bị trùng lặp không? Nếu có ràng buộc, hãy chia bài toán theo các tình huống nhỏ, dùng quy tắc cộng/nhân.
  2. Dạng chọn: Xem thứ tự có quan trọng không, rồi áp dụng tổ hợp/chỉnh hợp tương ứng. Nếu có điều kiện, sử dụng bổ trợ hoặc phương pháp loại trừ.
  3. Ràng buộc vị trí: Đánh dấu các vị trí hạn chế, xếp riêng các phần tử đặc biệt rồi sắp phần còn lại.
  4. Chia nhóm: Phân biệt nhóm có được sắp xếp không – chú ý dùng phân hoạch.
  5. Bài toán lặp: Xác định số lần mỗi phần tử lặp, áp dụng chỉnh hợp/tổ hợp lặp.

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước với lời giải chi tiết


Bài 1: Từ 7 học sinh, có bao nhiêu cách xếp hàng dọc tất cả học sinh?
Lời giải: Sắp xếp 7 phần tử:P7=7!=5040P_7 = 7! = 5040cách.


Bài 2: Trong một lớp học có 12 học sinh, chọn một nhóm 4 học sinh đi dự thi. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
Lời giải: Không quan tâm thứ tự, dùng tổ hợp:C124=12!4!8!=495C_{12}^4 = \frac{12!}{4! \cdot 8!} = 495cách.


Bài 3: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 1,2,3,4,5,6,7?
Lời giải: Chọn 4 số khác nhau từ 7:A74=7!(74)!=840A_7^4 = \frac{7!}{(7-4)!} = 840số.


Bài 4: Có bao nhiêu cách chia 10 học sinh thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 người?
Lời giải: Chọn 5 người cho nhóm 1:C105=252C_{10}^5 = 252cách. Hai nhóm không phân biệt tên (chỉ vị trí): mỗi cách được tính 2 lần (đổi tên nhóm), nên tổng số cách là 2522=126\frac{252}{2} = 126.


Bài 5: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, lập số có 3 chữ số (các chữ số có thể lặp lại). Có bao nhiêu số?
Lời giải: Mỗi vị trí chọn 1 trong 5 chữ số:53=1255^3 = 125số.

7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải trong kỳ thi

  • Không phân biệt khi nào dùng hoán vị/chỉnh hợp/tổ hợp.
  • Quên chia trường hợp hoặc tổng hợp kết quả cuối cùng.
  • Đếm trùng hoặc thiếu trường hợp do không phân tích kỹ ràng buộc.
  • Áp dụng sai hoặc nhầm lẫn công thức chỉnh hợp, tổ hợp lặp.
  • Không chú ý điều kiện các phần tử phân biệt/không phân biệt, thứ tự có/không quan trọng.

8. Kế hoạch ôn tập theo thời gian

a. 2 tuần trước kỳ thi

  • Ôn lại toàn bộ lý thuyết, nắm chắc các công thức, điều kiện áp dụng.
  • Làm bài tập cơ bản từng dạng: sắp xếp, chọn, chia nhóm, bài toán lặp.
  • Ghi chép những lỗi sai trong quá trình luyện tập để tránh lặp lại.

b. 1 tuần trước kỳ thi

  • Ôn luyện thêm các bài tập tổng hợp, mức độ khó tăng dần.
  • Làm đề ôn tập, mô phỏng theo cấu trúc đề thi thật.
  • Xem lại toàn bộ công thức, chú ý các mẹo làm nhanh.

c. 3 ngày trước kỳ thi

  • Chỉ luyện đề, nhấn mạnh tốc độ và tránh sai sót lặp lại.
  • Ôn lại các công thức và lỗi sai thường gặp.
  • Ngủ đủ giấc, thư giãn, giữ tinh thần tốt trước kỳ thi.

9. Các mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Vẽ sơ đồ (cây, bảng) hoặc liệt kê vài trường hợp cụ thể để hình dung bài toán trước khi áp dụng công thức tổng quát.
  • Xác định ngay đặc điểm: thứ tự có quan trọng không? Có phần tử trùng không? Có giới hạn không?
  • Cố gắng quy mọi bài về một trong các mô hình cơ bản (sắp, chọn, chia nhóm, có lặp/không lặp).
  • Tìm cách phân chia, gom nhóm để dùng quy tắc cộng/nhân hợp lý thay vì đếm từng trường hợp nhỏ.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách tính ngược hoặc thử với số lượng phần tử nhỏ hơn nếu có thời gian.


Chúc các bạn ôn thi đại số tổ hợp lớp 10 thật tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".