Blog

Khái niệm tích của một số với một vectơ – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 10, việc học về vectơ mở ra một cánh cửa quan trọng để tiếp cận các kiến thức mới về Hình học và vận dụng vào thực tiễn. Một phép toán cơ bản và cực kỳ quan trọng với vectơ là phép nhân vectơ với một số (hay còn gọi là "tích của một số với một vectơ"). Việc nắm vững khái niệm này giúp học sinh hiểu sâu hơn về các phép biến đổi hình học, giải bài toán dựng hình, cũng như ứng dụng trong vật lý (lực, vận tốc...).

2. Định nghĩa tích của một số với một vectơ

Cho số thựckkvà vectơ a\overrightarrow{a}, tích củakkvớia\overrightarrow{a}, ký hiệu là kak\overrightarrow{a}, là một vectơ thỏa mãn:

Nếuk=0k = 0hoặca=0\overrightarrow{a} = \overrightarrow{0}thì ka=0k\overrightarrow{a} = \overrightarrow{0}(vectơ không).

Nếuk0k \neq 0thì kak\overrightarrow{a}có:

+ Giá (đường thẳng mang hướng của vectơ) trùng với giá củaa\overrightarrow{a}.
+ Độ lớn (hay còn gọi là mô-đun hoặc độ dài) bằngk|k|lần độ lớn củaa\overrightarrow{a}, tức là:
ka=ka|k\overrightarrow{a}| = |k| \cdot |\overrightarrow{a}|
+ Hướng:
- Nếuk>0k > 0, hướng củakak\overrightarrow{a}cùng hướng vớia\overrightarrow{a}.
- Nếuk<0k < 0, hướng củakak\overrightarrow{a}ngược hướng vớia\overrightarrow{a}.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Giả sử a\overrightarrow{a}là một vectơ có điểm đầuAAvà điểm cuốiBB. Xét các trường hợp sau:

k=2k = 2(số dương):2a2\overrightarrow{a}là vectơ cùng hướng vớia\overrightarrow{a}, độ dài gấp đôia\overrightarrow{a}. Nếua\overrightarrow{a}bắt đầu từ AA đếnBB, thì 2a2\overrightarrow{a}có thể được biểu diễn từ AAtới điểmCCsao choAC\overrightarrow{AC}cùng hướng vớiAB\overrightarrow{AB}AC=2AB|AC| = 2|AB|.

k=1k = -1(số âm):a-\overrightarrow{a}là vectơ cùng giá, độ dài bằnga\overrightarrow{a}, nhưng ngược hướng. Nếua\overrightarrow{a}từ AAtớiBB, thì a-\overrightarrow{a}từ AAsang phía ngược lại, độ dài =AB|AB|.

k=0k = 0:0a=00\overrightarrow{a} = \overrightarrow{0}là vectơ không, không có hướng, không có độ dài.

Ví dụ minh họa:

ChoAB\overrightarrow{AB},AB=3|AB| = 3cm.

-2AB2\overrightarrow{AB}: Dùng compa đo3×2=63 \times 2 = 6cm cùng hướngABAB.
-AB-\overrightarrow{AB}: Dùng compa đo33cm, vẽ ngược hướngABAB.
-0,5AB0,5\overrightarrow{AB}: Đo1,51,5cm cùng hướngABAB.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

Nếuk=0k = 0, bất kỳ vectơ nào nhân với00 đều bằng vectơ không.

Nếuk<0k < 0, hướng bị đổi sang ngược lại, nhiều bạn dễ nhầm hướng.

Nếuk>1k > 1, mô-đun vectơ lớn lên.

Nếu0<k<10 < k < 1, mô-đun vectơ nhỏ lại.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- "Tích của một số với một vectơ" cho phép biến đổi toạ độ, tạo ra các phép co dãn, phép tịnh tiến trong hình học.
- Tích này là một phần của không gian vectơ, là nền tảng cho đại số vectơ và hình học giải tích.
- Kết hợp với phép cộng vectơ, đây là nền móng cho khái niệm tổ hợp tuyến tính, trực hệ trong các bài toán giải phương trình vectơ.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Choa=(2,3)\overrightarrow{a} = (2, 3). Tính3a3\overrightarrow{a}2a-2\overrightarrow{a}.

Lời giải:

-3a=3×(2,3)=(6,9)3\overrightarrow{a} = 3 \times (2, 3) = (6, 9)
-2a=2×(2,3)=(4,6)-2\overrightarrow{a} = -2 \times (2, 3) = (-4, -6)

Bài tập 2: Cho điểmA(1;2)A(1;2),B(4;6)B(4;6). Tìm tọa độ điểmCCsao choAC=2AB\overrightarrow{AC} = 2\overrightarrow{AB}.

Lời giải:

-AB=(41,62)=(3,4)\overrightarrow{AB} = (4-1, 6-2) = (3,4)
-2AB=(6,8)2\overrightarrow{AB} = (6,8)
-AC=(6,8)C(1+6,2+8)=(7,10)\overrightarrow{AC} = (6,8) \Rightarrow C(1+6, 2+8) = (7,10)

Bài tập 3: Chou=(5,2)\overrightarrow{u} = (5, -2). Hãy tìm vectơ đơn vị cùng hướng vớiu\overrightarrow{u}.

Lời giải:

Độ dài u=52+(2)2=25+4=29|\overrightarrow{u}| = \sqrt{5^2 + (-2)^2} = \sqrt{25 + 4} = \sqrt{29}

Vectơ đơn vị cùng hướng: v=1uu=(529,229)\overrightarrow{v} = \frac{1}{|\overrightarrow{u}|} \cdot \overrightarrow{u} = \left(\frac{5}{\sqrt{29}}, \frac{-2}{\sqrt{29}}\right)

Hình minh họa: Minh họa vectơ u = (5, -2) và vectơ đơn vị v = (5/√29, -2/√29) cùng hướng trên hệ toạ độ Oxy
Minh họa vectơ u = (5, -2) và vectơ đơn vị v = (5/√29, -2/√29) cùng hướng trên hệ toạ độ Oxy
Hình minh họa: Minh họa các điểm A(1;2), B(4;6), C(7;10) và vectơ AB=(3;4), AC=(6;8) chứng minh AC=2AB trên mặt phẳng tọa độ
Minh họa các điểm A(1;2), B(4;6), C(7;10) và vectơ AB=(3;4), AC=(6;8) chứng minh AC=2AB trên mặt phẳng tọa độ
Hình minh họa: Minh họa vectơ \overrightarrow{a}=(2,3) cùng với các vectơ tỉ lệ 3\overrightarrow{a}=(6,9) và -2\overrightarrow{a}=(-4,-6) trên mặt phẳng toạ độ
Minh họa vectơ \overrightarrow{a}=(2,3) cùng với các vectơ tỉ lệ 3\overrightarrow{a}=(6,9) và -2\overrightarrow{a}=(-4,-6) trên mặt phẳng toạ độ

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

Nhầm hướng khi hệ số là số âm. Luôn kiểm tra dấu của số nhân.

Bị nhầm về độ lớn: sai khi nhân mô-đun.

Quên rằng00nhân bất kỳ vectơ nào đều bằng vectơ không.

Khi tính theo toạ độ, nhớ nhân từng thành phần.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

Tích của một số kkvới một vectơ a\overrightarrow{a}là phép toán làm thay đổi độ lớn và có thể đổi hướng vectơ (nếukk âm).

Hướng củakak\overrightarrow{a}cùnga\overrightarrow{a}nếuk>0k > 0, ngược nếuk<0k < 0.

Độ lớn củakak\overrightarrow{a}k|k|lần độ lớn củaa\overrightarrow{a}.

Nếu nhân với00hoặc vectơ không thì kết quả là vectơ không.

Phải nhân từng thành phần nếu làm việc với tọa độ.

Nắm chắc kiến thức này sẽ giúp bạn giải quyết nhiều dạng bài tập vectơ và hiểu sâu hơn về các phép biến đổi hình học và ứng dụng trong các môn học khác.

Từ khóa chính: tích của một số với một vectơ, giải thích tích số với vectơ, hướng dẫn học sinh lớp 10 tích số với vectơ.

Hy vọng qua bài viết này, các bạn học sinh lớp 10 đã hiểu rõ, dễ nhớ và biết vận dụng thành thạo khái niệm tích của một số với một vectơ!

Chúc các bạn học tốt!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".