Blog

Nhận biết hàm số qua bảng, biểu đồ, công thức – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
10 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

Nhận biết hàm số qua bảng, biểu đồ, công thức – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 10

Việc nhận biết hàm số đóng vai trò nền tảng trong chương trình Toán lớp 10, là bước khởi đầu để các em học sinh hiểu và thực hành các bài toán về hàm số. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về cách nhận biết hàm số thông qua bảng, biểu đồ (đồ thị) và công thức, bằng ngôn ngữ dễ hiểu, ví dụ thực tế, đồng thời liên hệ với những kiến thức quan trọng khác trong Toán học.

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của nhận biết hàm số

Hàm số (function) là nội dung quan trọng xuyên suốt chương trình toán phổ thông. Nhận biết hàm số là kỹ năng giúp học sinh:

  • Hiểu mối liên hệ giữa các đại lượng (ví dụ: thời gian và quãng đường, nhiệt độ và thời tiết,...)
  • Có khả năng đọc dữ liệu, từ bảng, đồ thị tới công thức
  • Giúp giải quyết nhiều bài toán thực tiễn, nghiên cứu các đặc điểm quan trọng của hàm số như tính đồng biến, nghịch biến, giá trị lớn nhất nhỏ nhất,...

Khả năng nhận biết hàm số qua các cách trình bày khác nhau giúp học sinh linh hoạt và sáng tạo trong quá trình học tập.

2. Định nghĩa chính xác khái niệm hàm số

Hàm số là một quy tắc xác định sự tương ứng duy nhất giữa mỗi phần tử xxthuộc một tập hợpDD(gọi là tập xác định) với một phần tử yyduy nhất thuộc tập hợpYY, ký hiệu là y=f(x)y=f(x).

  • Tập xác định: Tập hợp tất cả các giá trị xxmà hàm số xác định đượcyytương ứng.
  • Giá trị của hàm số tạixx: Là y=f(x)y = f(x).

Biểu diễn hàm số có thể bằng:

  • Bảng (bảng giá trị)
  • Biểu đồ (đồ thị)
  • Công thức (biểu thức đại số, hàm số)

3. Cách nhận biết hàm số qua bảng giá trị, biểu đồ và công thức

A. Nhận biết hàm số qua bảng giá trị

Một bảng giá trị gồm hai hàng hoặc hai cột thể hiện giá trị củaxxvà giá trị tương ứngy=f(x)y=f(x). Để kết luận bảng này biểu diễn một hàm số, ta cần chú ý:

  • Với mỗixxtrong bảng, chỉ có DUY NHẤT một giá trị yytương ứng.
  • Nếu cùng mộtxxmà có hai giá trị yykhác nhau thì bảng ĐÓ KHÔNG PHẢI là bảng của một hàm số.

Ví dụ 1: Bảng giá trị sau có phải bảng hàm số không?

|xx|11|22|33|

|----|----|----|----|

|yy|44|33|66|

Mỗixxchỉ có mộtyyduy nhất ⇒ Đây là bảng của một hàm số.

Ví dụ 2: Có phải là bảng hàm số?

|xx|11|22|22|

|----|----|----|----|

|yy|44|33|66|

Cùngx=2x=2mà lại có hai giá trị y=3y=3y=6y=6. Như vậy, bảng không thể là của một hàm số.

B. Nhận biết hàm số qua biểu đồ (đồ thị)

Đồ thị (biểu đồ) của hàm số thường được vẽ trên hệ trục tọa độ Oxy. Để biết biểu đồ đó có phải đồ thị của một hàm số không, bạn thực hiện “phép thử đường thẳng đứng” (Vertical Line Test):

  • Vẽ hoặc tưởng tượng các đường thẳng đứng với mọixxtrên trục hoành.
  • Nếu mỗi đường thẳng đứng chỉ cắt đồ thị tại nhiều nhất một điểm, đó là đồ thị của một hàm số.
  • Nếu có đường thẳng đứng nào cắt đồ thị tại hai điểm trở lên => KHÔNG PHẢI đồ thị hàm số.

Ví dụ 3: Đồ thị y=x2y = x^2là một hàm số:

Với mỗi giá trị xx, chỉ có duy nhất mộtyytrên đồ thị. Không có đường thẳng đứng nào cắt đồ thị này ở hai điểm.

Ví dụ 4: Đồ thị hình trònx2+y2=1x^2 + y^2 = 1

Quax=0.5x=0.5, đường thẳng đứng sẽ cắt đường tròn ở hai điểm khác nhau ⇒ Không phải đồ thị của hàm số.

C. Nhận biết hàm số qua công thức (biểu thức đại số)

Một biểu thức được gọi là công thức của hàm số nếu với mỗi giá trị xxthuộc tập xác định, chỉ có duy nhất mộtyy.

  • Kiểm tra miền xác định: Có những giá trị xxnào thì f(x)f(x)xác định?
  • Với mỗixxthuộc miền xác định,f(x)f(x)phải xác định duy nhất

Ví dụ 5:y=2x+1y = 2x + 1– đây là hàm số bậc nhất. Với mỗi giá trị xx, cho ra duy nhất mộtyy.

Ví dụ 6:y=x|y| = x– với mỗixx, có hai giá trị yy(y=xy = xhoặcy=xy = -x). Đây KHÔNG PHẢI là công thức của một hàm số theoxx.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếu bảng, đồ thị hoặc công thức có cùng mộtxxmà lại cho nhiềuyykhác nhau => Không phải hàm số.
  • Thường gặp công thức dạngx2+y2=1x^2 + y^2 = 1(đồ thị hình tròn) không phải là hàm số.
  • Một số hàm số chỉ xác định với xxthuộc một miền nhất định. Ví dụ:y=xy = \sqrt{x}chỉ xác định vớix0x \geq 0.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Việc nhận biết hàm số liên quan mật thiết tới:

  • Tập xác định, tập giá trị của hàm số.
  • Khảo sát hàm số (tính đơn điệu, cực trị,...)
  • Tính liên tục, giới hạn của hàm số.

Các khái niệm này đều cần khả năng nhận biết đâu là hàm số và biểu diễn của nó.

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài 1: Cho bảng sau, xác định đây có phải là bảng giá trị của một hàm số không?

|xx|1-1|00|11|22|22|

|---|---|---|---|---|---|

|yy|22|11|00|1-1|33|

Giải: Giá trị x=2x = 2cho hai giá trị y=1y = -1y=3y = 3. Vậy bảng KHÔNG phải của một hàm số.

Bài 2: Nhận xét về đồ thị sau, nó có phải là đồ thị của một hàm số?

Đồ thị nằm hoàn toàn về phía trên trục hoành, mỗi giá trị xxchỉ tương ứng với mộtyy. Dùng phép thử đường thẳng đứng – không có đường thẳng nào cắt quá một điểm → Đúng, đây là đồ thị hàm số.

Bài 3: Xét biểu thứcy=x|y| = x(vớix0x \geq 0), đây có phải là công thức của hàm số yytheoxxkhông?

Với mỗix0x \geq 0, có hai giá trị yy(y=xy = xhoặcy=xy = -x), nên đây không phải là công thức của một hàm số.

Bài 4: Xét y=4x2y = \sqrt{4 - x^2}với2x2-2 \leq x \leq 2, có phải là hàm số không?

Với mỗixxtrong[2,2][-2,2], chỉ có mộtyyduy nhất ⇒ Là hàm số trên miền này.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm lẫn giữa hàm số và các quan hệ khác: chỉ có hàm số mới đảm bảo với mỗixxcó duy nhất mộtyy.
  • Không kiểm tra hết các giá trị xxtrong bảng hoặc trên đồ thị.
  • Không chú ý đến miền xác định của công thức hàm số.

8. Tóm tắt và các điểm cần nhớ

  • Hàm số là quy tắc xác định với mỗixxcó duy nhất mộtyy.
  • Khi nhận biết hàm số qua bảng: mỗixxchỉ đi với mộtyy.
  • Khi nhận biết qua đồ thị: dùng phép thử đường thẳng đứng.
  • Khi nhận biết qua công thức: kiểm tra mỗixxthuộc miền xác định có cho ra duy nhất mộtyykhông.

Hy vọng bài viết này giúp các bạn học sinh lớp 10 hiểu rõ và tự tin trong việc nhận biết hàm số qua bảng, biểu đồ, công thức – tạo nền tảng vững chắc cho các bài toán tiếp theo!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".